Toán lớp 5 trang 88 Diện tích hình tam giácTính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm. b) Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm. Tính diện tích tam giác. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm. b) Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm. Phương pháp giải: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: a) Diện tích hình tam giác là: \(\dfrac{8 \times 6}{2}=24 \;(cm^2)\) b) Diện tích hình tam giác là: \(\dfrac{2,3 \times 1,2}{2}= 1,38 \;(dm^2)\) Bài 2 Video hướng dẫn giải Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 5m và chiều cao là 24dm; b) Độ dài đáy là 42,5m và chiều cao là 5,2m. Phương pháp giải: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: a) Đổi \(5m = 50dm\) Diện tích tam giác đó là: \(\displaystyle {{50 \times 24} \over 2} = 600\,\left( {d{m^2}} \right)\) b) Diện tích tam giác đó là: \(\displaystyle {{42,5 \times 5,2} \over 2} = 110,5\,\left( {{m^2}} \right)\) Loigiaihay.com Lý thuyết Diện tích hình tam giác Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho $2$. Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho \(2\). Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(13cm\) và chiều cao là \(8cm\). Cách giải: Diện tích hình tam giác đó là: \(13 \times 8:2 = 52(c{m^2})\) Đáp số: \(52c{m^2}\). Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(2m\) và chiều cao là \(15dm\). Cách giải: Đổi \(2m = 20dm\) Diện tích hình tam giác đó là: \(20 \times 15:2 = 150(d{m^2})\) Đáp số: \(150c{m^2}\). 3) Một số dạng bài tập Dạng 1: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\) (\(S\) là diện tích, \(a\) là độ dài đáy, \(h\) là chiều cao) Dạng 2: Tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính độ dài đáy như sau: \(a = \dfrac{{S \times 2}}{h}\) hoặc \(a = S \times 2:h\). Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính chiều cao như sau: \(h = \dfrac{{S \times 2}}{a}\) hoặc \(h = S \times 2:a\). Dạng 4: Toán có lời văn Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.
>> Xem thêm Quảng cáo
|