Toán lớp 5 trang 15, 16 Luyện tập chungTính: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính: a) \( \dfrac{7}{9}+\dfrac{9}{10}\) ; b) \( \dfrac{5}{6}+\dfrac{7}{8}\) ; c) \( \dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{10}\) . Phương pháp giải: Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết: a) \( \dfrac{7}{9}+\dfrac{9}{10}\) \( =\dfrac{70}{90}+\dfrac{81}{90}=\dfrac{151}{90}\) ; b) \( \dfrac{5}{6}+\dfrac{7}{8}\) \( =\dfrac{20}{24}+\dfrac{21}{24}=\dfrac{41}{24}\) ; c) \( \dfrac{3}{5}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{10}= \dfrac{6}{10}+\dfrac{5}{10}+\dfrac{3}{10}\) \(=\dfrac{6+5+3}{10}=\dfrac{14}{10}=\dfrac{7}{5}\).
Bài 2 Video hướng dẫn giải Tính: a) \(\dfrac{5}{8} - \dfrac{2}{5};\) b) \(1\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{4};\) c) \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{6}.\) Phương pháp giải: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết: a) \( \dfrac{5}{8}-\dfrac{2}{5}=\dfrac{25}{40}-\dfrac{16}{40}=\dfrac{9}{40}\) b) \(1\dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{{10}} - \dfrac{3}{4}\)\( = \dfrac{{22}}{{20}} - \dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\) c) \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{4}{6} + \dfrac{3}{6} - \dfrac{5}{6}\)\( = \dfrac{{4 + 3 - 5}}{6} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3} \) Bài 3 Video hướng dẫn giải Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: \( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=?\) A. \( \dfrac{7}{9}\) B. \( \dfrac{3}{4}\) C. \( \dfrac{5}{8}\) D. \( \dfrac{4}{12}\) Phương pháp giải: Muốn cộng các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng các phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết: Ta có: \( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}=\dfrac{5}{8}\). Vậy \( \dfrac{3}{8}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{8}\). Chọn đáp án C. Bài 4 Video hướng dẫn giải Viết các số đo độ dài (theo mẫu): a) 9m 5dm; b) 7m 3dm; c) 8dm 9cm; d) 12cm 5mm. Mẫu: a) 9m 5dm = 9m + \( \dfrac{5}{10}\)m = \( 9\dfrac{5}{10}\)m. Phương pháp giải: Dựa vào các cách đổi sau: 1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m; 1dm = 10cm, hay 1cm = \( \dfrac{1}{10}\)dm; 1cm = 10mm, hay 1mm = \( \dfrac{1}{10}\)cm; Lời giải chi tiết: b) 7m 3dm = 7m + \( \dfrac{3}{10}\)m = \( 7\dfrac{3}{10}\)m; c) 8dm 9cm = 8dm + \( \dfrac{9}{10}\)dm = \( 8\dfrac{9}{10}\)dm ; d) 12cm 5mm = 12cm + \( \dfrac{5}{10}\)cm = \( 12\dfrac{5}{10}\)cm. Bài 5 Video hướng dẫn giải Biết \( \dfrac{3}{10}\) quãng đường AB dài \(12km\). Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải: - Tìm độ dài của \( \dfrac{1}{10}\) quãng đường ta lấy \(12km\) chia cho 3. - Tìm độ dài quãng đường ta lấy độ dài của \( \dfrac{1}{10}\) quãng đường nhân với \(10\). Lời giải chi tiết: Tóm tắt \( \dfrac{3}{10}\) quãng đường = \(12km\) Quãng đường: ? km Bài giải \( \frac{1}{10}\) quãng đường AB dài số ki-lô-mét là : \(12 : 3 = 4 \;(km)\) Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là : \( 4 \times 10 = 40 \;(km)\). Đáp số: \(40km\).
Quảng cáo
|