Toán lớp 5 trang 151 Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: a) \(0,3\) ; \(0,72\) ; \(1,5\) ; \(9,347.\) b) \(\dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{2}{5}\) ; \(\dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{6}{25}\). Phương pháp giải: a) Dựa vào cách viết: \(\dfrac{1}{10} = 0,1\) ; \(\dfrac{1}{100}=0,01\) ; ... b) Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10; \; 100;\; 1000; ...\). Lời giải chi tiết: a) \(0,3 = \dfrac{3}{10}\); \( 0,72 =\dfrac{72}{100}\); \(1,5 =\dfrac{15}{10}\) ; \(9,347 =\dfrac{9347}{1000}\). b) \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{10}\) ; \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{4}{10}\) ; \(\dfrac{3}{4}= \dfrac{75}{100}\) ; \(\dfrac{6}{25} = \dfrac{24}{100}\). Bài 2 Video hướng dẫn giải a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,35 = ....; 0,5 = ...; 8,75 = .... b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 45% = ...; 5% = ....; 625% = ..... Phương pháp giải: Dựa vào cách viết: \(\dfrac{1}{100}=0,01 = 1\%.\) Lời giải chi tiết: a) 0,35 = 35% ; 0,5 = 0,50 = 50% ; 8,75 = 875% b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25
Bài 3 Video hướng dẫn giải Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân : a) \(\dfrac{1}{2}\) giờ ; \(\dfrac{3}{4}\) giờ ; \(\dfrac{1}{4}\) phút. b) \(\dfrac{7}{2}m\) ; \(\dfrac{3}{10}km\); \(\dfrac{2}{5}kg\). Phương pháp giải: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân. Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{1}{2}\) giờ \(= \dfrac{5}{10}\) giờ \(= 0,5\) giờ ; \(\dfrac{3}{4}\) giờ \(= \dfrac{75}{100}\) giờ \(= 0,75\) giờ ; \(\dfrac{1}{4}\) phút \(= \dfrac{25}{100}\) phút \(=0,25\) phút. b) \(\dfrac{7}{2}m\) \(= \dfrac{35}{10}m=3,5m\) ; \(\dfrac{3}{10}km=0,3km\) ; \(\dfrac{2}{5}kg\) \(= \dfrac{4}{10}kg=0,4kg\). Bài 4 Video hướng dẫn giải Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) \(4,5\) ; \(4,23\) ; \(4,505\) ; \(4,203.\) b) \(72,1\) ; \(69,8\) ; \(71,2\) ; \(69,78.\) Phương pháp giải: So sánh các số thập phân, sau đó sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải chi tiết: a) Vì \(4,203 \;< \;4,23 \;< \; 4,5 \;< \; 4,505\) nên viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: \( 4,203 \,;\; 4,23 \,; \; 4,5 \,;\; 4,505\). b) Vì \( 69,78 \;<\; 69,8 \;<\; 71,2 \;<\; 72,1\) nên viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: \( 69,78 \,;\; 69,8 \,;\; 71,2 \,;\; 72,1\). Bài 5 Video hướng dẫn giải Tìm một số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: \(0,1 < ... < 0,2.\) Phương pháp giải: Có thể viết \(0,1 = 0,10=0,100= ...\); \(0,2 = 0,20=0,200= ...\). Từ đó tìm được các số thập phân thỏa mãn đều bài. Lời giải chi tiết: Số vừa lớn hơn \(0,10\) vừa bé hơn \(0,20\) có thể là \(0,11 ; 0,12 ; 0,13; ...\) Lưu ý: Có rất nhiều số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho \(0,1 < ... < 0,2\), ví dụ \(0,12\,; 0,125\,; 0,1357,; ...\). Mỗi học sinh có thể tùy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm.
Quảng cáo
|