GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Toán lớp 5 trang 14 Luyện tậpChuyển các hỗn số sau thành phân số: So sánh các hỗn số: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 235235 ; 549 ; 938 ; 12710. Phương pháp giải: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải chi tiết: 235=2×5+35=135 ; 549=5×9+49=499 ; 938=9×8+38=758 ; 12710=12×10+710=12710 . Bài 2 Video hướng dẫn giải So sánh các hỗn số: a) 3910 và 2910; b) 3410 và 3910; c) 5110 và 2910; d) 3410 và 325. Phương pháp giải: Để so sánh hai hỗn số ta chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh 2 phân số với nhau. Lời giải chi tiết: Cách 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh: a) 3910=3910;2910=2910. Mà 3910>2910. Vậy : 3910>2910.
b) 3410=3410;3910=3910. Mà 3410<3910. Vậy : 3410<3910.
c) 5110=5110;2910=2910. Mà 5110>2910. Vậy : 5110>2910.
d) 3410=3410=175;325=175. Mà 175=175. Vậy : 3410=325.
Cách 2: a) Ta có 3>2. Vậy 3910>2910.) b) Ta có 3=3 và 410<910. Vậy 3410<3910.) c) Ta có 5>2. Vậy 5110>2910.) d) Ta có 3=3 và 410=4:210:2=25. Vậy 3410=325.)
Bài 3 Video hướng dẫn giải Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: a) 112+113 ; b) 223−147; c) 223×514 ; d) 312:214 . Phương pháp giải: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường. Lời giải chi tiết: a) 112+113=32+43=96+86=176 ; b) 223−147=83−117=5621−3321=2321 ; c) 223×514=83×214=8×213×4=4×2×7×33×4=14 ; d) 312:214=72:94=72×49=2818=149 .
Quảng cáo
|