📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9kg4g=...g A. 94 B. 904 C. 9004 D. 9400
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 5 tạ 7 yến = yến.
Câu 3 :
Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản: 332hg=... tạ. A. 8325 B. 11650 C. 3321000 D. 83250
Câu 4 :
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống: 18 yến 7kg= yến.
Câu 5 :
9 tấn 26kg=... tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 926 B. 9,26 C. 9,026 D. 9260
Câu 6 :
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống: 176dag= tạ.
Câu 7 :
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 48243g=...kg. A. 4,8243 B. 48,243 C. 482,43 D. 4824,3
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 5,9 tạ = tạ hg.
Câu 9 :
3889100dag...3888g Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. < B. > C. =
Câu 10 :
Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được 8235 tạ đường, nhà máy B sản xuất được 8,5 tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn? A. Nhà máy A B. Nhà máy B C. Hai nhà máy sản xuất bằng nhau
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Bốn xe tải chở được 25132kg gạo. Vậy 7 xe như thế chở được tất cả tấn gạo.
Câu 12 :
Bác Na nuôi 45 con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết 236g thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày? A. 10,62kg B. 31,86kg C. 106,2kg D. 318,6kg Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9kg4g=...g A. 94 B. 904 C. 9004 D. 9400 Đáp án
C. 9004 Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho: kg;g. - Tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg=1000g. - Đổi 9kg sang đơn vị g rồi cộng thêm với 4g. Lời giải chi tiết :
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có: 1kg=1000g nên 9kg=9000g. Do đó: 9kg4g=9kg+4g=9000g+4g=9004g. Vậy 9kg4g=9004g.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 5 tạ 7 yến = yến. Đáp án
5 tạ 7 yến = yến. Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho: tạ và yến. - Tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tạ =10 yến. - Đổi 5 tạ sang đơn vị đo là yến rồi cộng thêm với 7 yến. Lời giải chi tiết :
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ =10 yến nên 5 tạ =50 yến. Do đó 5 tạ 7 yến = 5 tạ + 7 yến = 50 yến + 7 yến = 57 yến. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 57.
Câu 3 :
Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản: 332hg=... tạ. A. 8325 B. 11650 C. 3321000 D. 83250 Đáp án
D. 83250 Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (hg và tạ) và tìm được mối liên hệ giữa chúng : 1 tạ =1000hg hay 1hg=11000 tạ - Viết số đo khối lượng đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó út gọn thành phân số tối giản. Phân số viết được có đơn vị đo là tạ. Lời giải chi tiết :
Ta có 1hg=11000 tạ. Nên 332hg=3321000 tạ =83250 tạ (chia cả tử cả mẫu của phân số 3321000 cho 4) Vậy 332hg=83250 tạ.
Câu 4 :
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống: 18 yến 7kg= yến. Đáp án
18 yến 7kg= yến. Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (yến và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 yến =10kg hay 1kg=110 yến. - Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Lời giải chi tiết :
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 yến =10kg hay 1kg=110 yến. Nên 18 yến 7kg=18710 yến =18,7 yến. Vậy 18 yến 7kg=18,7 yến. Đáp án đúng điền vào ô trống là 18,7.
Câu 5 :
9 tấn 26kg=... tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 926 B. 9,26 C. 9,026 D. 9260 Đáp án
C. 9,026 Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn =1000kg hay 1kg=11000 tấn. - Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Lời giải chi tiết :
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có: 1 tấn =1000kg hay 1kg=11000 tấn. Nên 9 tấn 26kg=9261000 tấn =9,026 tấn. Vậy 9 tấn 26kg=9,026 tấn.
Câu 6 :
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống: 176dag= tạ. Đáp án
176dag= tạ. Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tạ =10000dag hay 1dag=110000 tạ. - Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Lời giải chi tiết :
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ =10000dag hay 1dag=110000 tạ. Nên 176dag=17610000 tạ =0,0176 tạ. Vậy 176dag=0,0176 tạ. Đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0176.
Câu 7 :
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 48243g=...kg. A. 4,8243 B. 48,243 C. 482,43 D. 4824,3 Đáp án
B. 48,243 Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (kg và g) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg=1000g hay 1g=11000kg. - Đổi 48243g=48000g+243g, sau đó đổi 48000g ra đơn vị kg rồi viết số đo khối lượng dưới dạng hỗn số với phần phân số là phân số thập phân, sau đó đổi ra số thập phân. Lời giải chi tiết :
Ta có: 48243g=48000g+243g=48kg+2431000kg=482431000kg=48,243kg Vậy 48243g=48,243kg.
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 5,9 tạ = tạ hg. Đáp án
5,9 tạ = tạ hg. Phương pháp giải :
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho ( tạ và hg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tạ =1000hg hay 1hg=11000 tạ. - Viết 5,9 tạ dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là tạ. - Chuyển phần phân số với đơn vị là tạ ra đơn vị hg. Lời giải chi tiết :
Ta có 5,9 tạ =5,900 tạ =59001000 tạ =5 tạ +9001000 tạ =5 tạ +900hg =5 tạ 900hg. Vậy 5,9 tạ =5 tạ 900hg. Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 5;900.
Câu 9 :
3889100dag...3888g Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. < B. > C. = Đáp án
A. < Phương pháp giải :
- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo. - Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân. Lời giải chi tiết :
Hai số đã cho không cùng đơn vị đo nên ta sẽ đổi về cùng một đơn vị đo để so sánh. Ta có: +)3889100dag=388,09dag;+)3888g=3880g+8g=388dag+810dag=388810dag=388,8dag So sánh hai số 388,09dag và 388,8dag ta thấy 388,09<388,8 (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 0<8 ) nên 388,09dag<388,8dag. Do đó 3889100dag<3888g. Vậy đáp án đúng là dấu <.
Câu 10 :
Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được 8235 tạ đường, nhà máy B sản xuất được 8,5 tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn? A. Nhà máy A B. Nhà máy B C. Hai nhà máy sản xuất bằng nhau Đáp án
B. Nhà máy B Phương pháp giải :
- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo. - Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân. Lời giải chi tiết :
Ta có: 8235 tạ =82610 tạ =82,6 tạ =8,26 tấn. So sánh 8,26 tấn và 8,5 tấn ta thấy 8,26<8,5 (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 2<5) nên 8,26 tấn <8,5 tấn. Do đó 8235 tạ <8,5 tấn. Vậy nhà máy B sản xuất được nhiều đường hơn.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Bốn xe tải chở được 25132kg gạo. Vậy 7 xe như thế chở được tất cả tấn gạo. Đáp án
Bốn xe tải chở được 25132kg gạo. Vậy 7 xe như thế chở được tất cả tấn gạo. Phương pháp giải :
Xác định đây là bài toán rút về đơn vị - Tìm số gạo mà 1 xe tải chở được : Số gạo 1 xe chở được = số gạo 4 xe chở được : số xe tải - Ta đi tìm số gạo 7 xe tải như thế chở được theo đơn vị kg. - Đổi số kg gạo 7 xe tải chở được thành số tấn gạo. Lời giải chi tiết :
Số ki -lô-gam gạo một xe tải chở được là: 25132:4=6283(kg) Số ki-lô-gam gạo 7 xe tải như thế chở được là: 6283×7=43981(kg) 43981kg=43,981 tấn Đáp số: 43,981 tấn. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43,981.
Câu 12 :
Bác Na nuôi 45 con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết 236g thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày? A. 10,62kg B. 31,86kg C. 106,2kg D. 318,6kg Đáp án
D. 318,6kg Phương pháp giải :
- Tìm số thóc để nuôi số gà đó trong 1 ngày, ta lấy số thóc một con gà ăn trong 1 ngày nhân với số con gà. - Tìm số thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày theo đơn vị là g, ta lấy số thóc để nuôi số gà đó trong 1 ngày nhân với 30. - Đổi số thóc trên ra đơn vị kg. Lời giải chi tiết :
Số thóc để nuôi số gà đó trong 1 ngày là: 236×45=10620(g) Số thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày là: 10620×30=318600(g) 318600g=318,6kg Đáp số: 318,6kg
|