📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép chia Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Cho phép tính : a:b=ca:b=c. Con hãy chọn đáp án đúng nhất. A. aa là số bị chia B. bb là số chia C. cc là thương D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2 :
A. Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. B. Muốn chia một số thập phân cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. C. Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 00. D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2226:42=2226:42=
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 16:0,25=16:0,25=
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 50,56:3,2=50,56:3,2=
Câu 6 :
Tính: 825:215825:215. A. 125125 B. 3535 C. 43754375 D. 1637516375
Câu 7 :
Tính nhẩm: 34,5:0,134,5:0,1 34,5:1034,5:10 34,5:10034,5:100 34,5:0,0134,5:0,01 34503450 0,3450,345 3,453,45 345345
Câu 8 :
Tính giá trị biểu thức: 50−22,5:12,5+36,5:1050−22,5:12,5+36,5:10. A. 3,873,87 B. 5,855,85 C. 51,6751,67 D. 51,8551,85
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất nếu có thể): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 365:25:4×2365:25:4×2 =(365×=(365× ):(25×):(25× )) == :: ==
Câu 10 :
Tìm xx, biết: x−3,5=12,3:1,25x−3,5=12,3:1,25. A. x=4,484x=4,484 B. x=6,34x=6,34 C. x=13,34x=13,34 D. x=101,9x=101,9
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cứ 1010 lít sữa cân nặng 10,8kg10,8kg. Vậy 7575 lít sữa cân nặng ki-lô-gam.
Câu 12 :
Một khu đất được dành 80m280m2 để làm nhà. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 90m290m2. Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất. A. 32%32% B. 47,05%47,05% C. 68%68% D. 88,88%88,88%
Câu 13 :
Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 4,125m24,125m2, chiều rộng của tấm bảng là 150cm150cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét? A. 2,75m2,75m B. 4,25m4,25m C. 8,5m8,5m D. 58m58m
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 68,568,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 24,524,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,750,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 5454 chai dầu. Vậy cửa hàng đã bán được lít dầu. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho phép tính : a:b=ca:b=c. Con hãy chọn đáp án đúng nhất. A. aa là số bị chia B. bb là số chia C. cc là thương D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án
D. Cả A, B, C đều đúng Phương pháp giải :
Dựa vào vị trí của các thành phần trong phép chia. Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ: Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 2 :
A. Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. B. Muốn chia một số thập phân cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. C. Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 00. D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án
D. Cả A, B, C đều đúng Phương pháp giải :
Dựa vào các quy tắc tính nhẩm khi chia số thập phân. Lời giải chi tiết :
- Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. - Muốn chia một số thập phân cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. - Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc thêm vào bên phải của số tự nhiên đó một, hai, ba, … chữ số 00. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2226:42=2226:42= Đáp án
2226:42=2226:42= Phương pháp giải :
Đặt tính và thực hiện tính. Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện tính ta có: Vậy 2226:42=532226:42=53. Đáp án đúng điền vào ô trống là 5353.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 16:0,25=16:0,25= Đáp án
16:0,25=16:0,25= Phương pháp giải :
- Phần thập phân của số 0,250,25 có một chữ số. - Viết thêm hai chữ số 00 bên phải số 1616 được 16001600 ; bỏ dấu phẩy ở số 0,250,25 được 2525. - Thực hiện phép chia 1600:251600:25. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: 16:0,25=6416:0,25=64 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6464.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 50,56:3,2=50,56:3,2= Đáp án
50,56:3,2=50,56:3,2= Phương pháp giải :
- Phần thập phân của số 3,23,2 có một chữ số. - Chuyển dấu phẩy của số 50,5650,56 sang bên phải một chữ số được 505,6505,6; bỏ dấu phẩy ở số 3,23,2 được 3232 - Thực hiện phép chia 505,6:32505,6:32. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: 50,56:3,2=15,850,56:3,2=15,8 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15,815,8.
Câu 6 :
Tính: 825:215825:215. A. 125125 B. 3535 C. 43754375 D. 1637516375 Đáp án
A. 125125 Phương pháp giải :
Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Lời giải chi tiết :
Ta có: 825:215=825×152=8×1525×2=4×2×5×35×5×2=125825:215=825×152=8×1525×2=4×2×5×35×5×2=125
Câu 7 :
Tính nhẩm: 34,5:0,134,5:0,1 34,5:1034,5:10 34,5:10034,5:100 34,5:0,0134,5:0,01 34503450 0,3450,345 3,453,45 345345 Đáp án
34,5:0,134,5:0,1 345345 34,5:1034,5:10 3,453,45 34,5:10034,5:100 0,3450,345 34,5:0,0134,5:0,01 34503450 Phương pháp giải :
Dựa vào các quy tắc tính nhẩm khi chia số thập phân. - Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. - Muốn chia một số thập phân cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. Lời giải chi tiết :
Ta có: 34,5:0,1=34534,5:10=3,4534,5:100=0,34534,5:0,01=345034,5:0,1=34534,5:10=3,4534,5:100=0,34534,5:0,01=3450
Câu 8 :
Tính giá trị biểu thức: 50−22,5:12,5+36,5:1050−22,5:12,5+36,5:10. A. 3,873,87 B. 5,855,85 C. 51,6751,67 D. 51,8551,85 Đáp án
D. 51,8551,85 Phương pháp giải :
- Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ và phép chia nên ta thực hiện phép tính chia trước, tính phép cộng, trừ sau. - Khi biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và trừ, ta tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: 50−22,5:12,5+36,5:10=50−1,8+3,65=48,2+3,65=51,8550−22,5:12,5+36,5:10=50−1,8+3,65=48,2+3,65=51,85 Vậy giá trị của biểu thức 50−22,5:12,5+36,5:1050−22,5:12,5+36,5:10 là 51,8551,85.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất nếu có thể): Tính bằng cách thuận tiện nhất: 365:25:4×2365:25:4×2 =(365×=(365× ):(25×):(25× )) == :: == Đáp án
Tính bằng cách thuận tiện nhất: 365:25:4×2365:25:4×2 =(365×=(365× ):(25×):(25× )) == :: == Phương pháp giải :
Ta có: a:b:c×d=(a×d):(b×c)a:b:c×d=(a×d):(b×c) Nhận thấy 25×4=10025×4=100 nên ta nhóm 365365 và 22 thành một nhóm, nhóm 2525 và 44 thành một nhóm rồi thực hiện phép tính. Lời giải chi tiết :
Ta có: 365:25:4×2=(365×2):(25×4)=730:100=7,3365:25:4×2=(365×2):(25×4)=730:100=7,3 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 2;4;730;100;7,32;4;730;100;7,3.
Câu 10 :
Tìm xx, biết: x−3,5=12,3:1,25x−3,5=12,3:1,25. A. x=4,484x=4,484 B. x=6,34x=6,34 C. x=13,34x=13,34 D. x=101,9x=101,9 Đáp án
C. x=13,34x=13,34 Phương pháp giải :
- Tính kết quả của vế phải trước. - xx ở vị trí số bị trừ, để tìm xx ta lấy hiệu cộng với số trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có: x−3,5=12,3:1,25x−3,5=9,84x=9,84+3,5x=13,34x−3,5=12,3:1,25x−3,5=9,84x=9,84+3,5x=13,34 Vậy x=13,34x=13,34.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cứ 1010 lít sữa cân nặng 10,8kg10,8kg. Vậy 7575 lít sữa cân nặng ki-lô-gam. Đáp án
Cứ 1010 lít sữa cân nặng 10,8kg10,8kg. Vậy 7575 lít sữa cân nặng ki-lô-gam. Phương pháp giải :
- Tính cân nặng của 11 lít sữa ta lấy cân nặng của 1010 lít chia cho 1010. - Tính cân nặng của 7575 lít sữa ta lấy cân nặng của 11 lít nhân với 7575. Lời giải chi tiết :
11 lít sữa cân nặng số ki-lô-gam là: 10,8:10=1,08(kg)10,8:10=1,08(kg) 7575 lít sữa cân nặng số ki-lô-gam là: 1,08×75=81(kg)1,08×75=81(kg) Đáp số: 81kg81kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8181.
Câu 12 :
Một khu đất được dành 80m280m2 để làm nhà. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 90m290m2. Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất. A. 32%32% B. 47,05%47,05% C. 68%68% D. 88,88%88,88% Đáp án
A. 32%32% Phương pháp giải :
- Tìm diện tích phần đất còn lại ta lấy diện tích đất để làm nhà cộng với 90m290m2. - Tìm diện tích khu đất ta tính tổng diện tích đất làm nhà và diện tích đất còn lại. - Tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất ta tìm thương của diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất viết dưới dạng số thập phân, sau đó nhân thương vừa tìm được với 100100 được kết quả ta viết thêm kí hiệu %% vào bên phải. Lời giải chi tiết :
Diện tích phần đất còn lại là: 80+90=170(m2)80+90=170(m2) Diện tích khu đất đó là: 80+170=250(m2)80+170=250(m2) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất là 80:250=0,32=32%80:250=0,32=32% Đáp số: 32%32%.
Câu 13 :
Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là 4,125m24,125m2, chiều rộng của tấm bảng là 150cm150cm. Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét? A. 2,75m2,75m B. 4,25m4,25m C. 8,5m8,5m D. 58m58m Đáp án
C. 8,5m8,5m Phương pháp giải :
- Đổi 150cm=1,5m150cm=1,5m. - Tính chiều dài tấm bảng ta lấy diện tích tấm bảng chia cho chiều rộng. - Độ dài khung nhôm để nẹp tấm bảng đó chính bằng chu vi của tấm bảng. Tính chu vi tấm bảng theo công thức: chu vi = (chiều dài + chiều rộng ) ×2×2. Lời giải chi tiết :
Đổi 150cm=1,5m150cm=1,5m. Chiều dài tấm bảng đó là: 4,125:1,5=2,75(m)4,125:1,5=2,75(m) Độ dài khung nhôm để nẹp tấm bảng đó chính bằng chu vi của tấm bảng. Khung nhôm dài số mét là: (2,75+1,5)×2=8,5(m)(2,75+1,5)×2=8,5(m) Đáp số: 8,5m8,5m.
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 68,568,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 24,524,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,750,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 5454 chai dầu. Vậy cửa hàng đã bán được lít dầu. Đáp án
Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 68,568,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 24,524,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,750,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 5454 chai dầu. Vậy cửa hàng đã bán được lít dầu. Phương pháp giải :
- Tìm số dầu có trong thùng bé ta lấy số dầu của thùng to trừ đi 24,524,5 lít. - Tìm tổng số dầu của hai thùng. - Tìm số chai dầu đã được chia đều ta lấy tổng số lít dầu chia cho số lít dầu của 11 chai. - Tìm số chai dầu đã bán đi ta lấy tổng số chai dầu ban đầu trừ đi 5454. - Tìm số lít dầu đã bán ta lấy số lít dầu của 11 chai nhân với số chai dầu đã bán. Lời giải chi tiết :
Thùng bé có số lít dầu là 68,5−24,5=4468,5−24,5=44 (lít) Cả hai thùng có số lít dầu là: 68,5+44=112,568,5+44=112,5 (lít) 112,5112,5 lít dầu được chia vào số chai dầu là: 112,5:0,75=150112,5:0,75=150 (chai) Cửa hàng đã bán số chai dầu là: 150−54=96150−54=96 (chai) Cửa hàng đã bán được số lít dầu là: 0,75×96=720,75×96=72 (lít) Đáp số: 7272 lít. Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 7272.
|