🔥BÙNG NỔ SALE – TOÀN BỘ KHOÁ HỌC CHỈ 399K & 499K! TẠI TUYENSINH247🔥

📚Học hết sức – Giá hết hồn!

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

A. Khi nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.                            

B. Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.                             

C. Cả A và B đều sai                              

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm :

38,04×10=38,04×10=

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

9,8×34=9,8×34=

Câu 4 :

Tính: 31,6×7,231,6×7,2

A. 222,42222,42

B. 224,72224,72

C. 225,72225,72

D. 227,52227,52

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 6798,4×0,001=6798,4×0,001=

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 7 :

Tìm xx, biết  x:6,2=52,2+12,4×0,1x:6,2=52,2+12,4×0,1

A. x=40,052x=40,052

B. x=42,042x=42,042

C. x=331,328x=331,328 

D. x=333,318x=333,318

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

15,756km=15,756km= 

mm.

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=>;<;=) thích hợp vào ô trống:

6544,85×68+506,16544,85×68+506,1

38,3×24254×0,3538,3×24254×0,35  

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện :

45,54×26+45,54+45,54×7345,54×26+45,54+45,54×73


=45,54×26+45,54×=45,54×26+45,54×

+45,54×73+45,54×73    


== 

×(26×(26  +

+73)+73)


==

×(×(

+73)+73)


==

××


==

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một túi kẹo nặng 0,35kg0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg0,75kg


Vậy 1212 túi kẹo và 2525 túi bánh như thế nặng tất cả 

kgkg.

Câu 12 :

Một can nhựa chứa 100100 lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg0,8kg, can rỗng cân nặng 12,5kg12,5kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 67,5kg67,5kg

B. 80kg80kg

C. 92,5kg92,5kg  

D. 133kg133kg

Câu 13 :

Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,253,25 rồi cộng với 24,5624,56 thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.                                        

A. 401,57401,57

B. 238,68238,68

C. 2747,252747,25 

D. 241,93241,93

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình H có số đo như hình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPC. 


Vậy diện tích của hình H là 

m2m2.

Câu 15 :

Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,028,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là  8,078,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 44 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.

A. 224,56224,56 điểm

B. 127,72127,72 điểm

C. 128,32128,32 điểm

D. 96,8496,84 điểm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

A. Khi nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.                            

B. Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.                             

C. Cả A và B đều sai                              

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án

D. Cả A và B đều đúng.

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,...; với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;...

Lời giải chi tiết :

- Khi nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.                                   

- Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm :

38,04×10=38,04×10=

Đáp án

38,04×10=38,04×10=

Phương pháp giải :

Khi nhân một số thập phân với 1010 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một số thập phân với 1010 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

Do đó ta có: 38,04×10=380,438,04×10=380,4.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 380,4380,4.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

9,8×34=9,8×34=

Đáp án

9,8×34=9,8×34=

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính :

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Phần thập phân của số 9,89,8 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               ×9,834392294333,2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 333,2.

Câu 4 :

Tính: 31,6×7,2

A. 222,42

B. 224,72

C. 225,72

D. 227,52

Đáp án

D. 227,52

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                 ×31,67,26322212227,52

Vậy: 31,6×7,2=227,52.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm: 6798,4×0,001=

Đáp án

Tính nhẩm: 6798,4×0,001=

Phương pháp giải :

Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

Do đó ta có: 6798,4×0,001=6,7984

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,7984.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Đáp án
Phương pháp giải :

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

- Áp dụng quy tắc nhân một số tự nhiên với một số thập phân, nhân nhẩm một số thập phân với 0,01.

Lời giải chi tiết :

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

          278,5×0,01=2,785;2,785×58=161,53

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2,785;161,53.

Câu 7 :

Tìm x, biết  x:6,2=52,2+12,4×0,1

A. x=40,052

B. x=42,042

C. x=331,328 

D. x=333,318

Đáp án

C. x=331,328 

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải: biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng nên ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

- x ở vị trí số bị chia nên để tìm x ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        x:6,2=52,2+12,4×0,1x:6,2=52,2+1,24x:6,2=53,44x=53,44×6,2x=331,328

Vậy x=331,328.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

15,756km= 

m.

Đáp án

15,756km= 

m.

Phương pháp giải :

Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1km=1000m, vậy muốn đổi từ đơn vị là ki-lô-mét sang đơn vị mét ta chỉ việc nhân với 1000.

Lời giải chi tiết :

Ta có 1km=1000m15,756×1000=15756.

Do đó: 15,756km=15756m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15756.

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống:

6544,85×68+506,1

38,3×24254×0,35  

Đáp án

6544,85×68+506,1

38,3×24254×0,35  

Phương pháp giải :

- Tính giá trị hai vế: biểu thức có chứa phép nhân, phép cộng, phép trừ nên ta tính phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau. Khi biểu thức chỉ chứa phép cộng và phép trừ, ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- So sánh hai kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

6544,85×68+506,138,3×24254×0,35=654329,8+506,1=919,288,9=324,2+506,1=830,3=830,3

830,3=830,3

Do đó: 6544,85×68+506,1=38,3×24254×0,35

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện :

45,54×26+45,54+45,54×73


=45,54×26+45,54×

+45,54×73    


= 

×(26  +

+73)


=

×(

+73)


=

×


=

Đáp án

45,54×26+45,54+45,54×73


=45,54×26+45,54×

+45,54×73    


= 

×(26  +

+73)


=

×(

+73)


=

×


=

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức a×b+a+a×c=a×b+a×1+a×c=a×(b+1+c)

Lời giải chi tiết :

45,54×26+45,54+45,54×73=45,54×26+45,54×1+45,54×73=45,54×(26+1+73)=45,54×100=4554

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1;45,54;1;45,54;27;45,54;100;4554.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một túi kẹo nặng 0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg


Vậy 12 túi kẹo và 25 túi bánh như thế nặng tất cả 

kg.

Đáp án

Một túi kẹo nặng 0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg


Vậy 12 túi kẹo và 25 túi bánh như thế nặng tất cả 

kg.

Phương pháp giải :

- Tính cân nặng của 12 túi kẹo ta lấy cân nặng của một túi nhân với 12.

- Tính cân nặng của 25 túi bánh ta lấy cân nặng của một túi nhân với 25.

- Tính cân nặng 12 túi kẹo và 25 túi bánh ta lấy cân nặng của 12 túi kẹo cộng với cân nặng của 25 túi bánh.

Lời giải chi tiết :

12 túi kẹo nặng số ki-lô-gam là:

            0,35×12=4,2(kg)

25 túi bánh nặng số ki-lô-gam là:

            0,75×25=18,75(kg)

12 túi kẹo và 25 túi bánh nặng tất cả số ki-lô-gam là:

            4,2+18,75=22,95(kg)

                                    Đáp số: 22,95kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 22,95.

Câu 12 :

Một can nhựa chứa 100 lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 12,5kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 67,5kg

B. 80kg

C. 92,5kg  

D. 133kg

Đáp án

C. 92,5kg  

Phương pháp giải :

- Tính cân nặng của 100 lít dầu hỏa ta lấy cân nặng của một lít dầu hỏa nhân với 100.

- Tính cân nặng của can dầu hỏa ta lấy cân nặng của  100 lít dầu hỏa cộng với cân nặng can rỗng.

Lời giải chi tiết :

100 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

            0,8×100=80(kg)

Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:

            80+12,5=92,5(kg)

                                    Đáp số: 92,5kg.

Câu 13 :

Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả là một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.                                        

A. 401,57

B. 238,68

C. 2747,25 

D. 241,93

Đáp án

D. 241,93

Phương pháp giải :

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

Giả xử x là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có  x:3,25+24,56=99. Từ đó ta tìm được x.

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.

Giả xử x là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có  x:3,25+24,56=99.

x:3,25+24,56=99x:3,25=9924,56x:3,25=74,44x=74,44×3,25x=241,93

Vậy số thập phân cần tìm là 241,93.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình H có số đo như hình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPC. 


Vậy diện tích của hình H là 

m2.

Đáp án

Cho hình H có số đo như hình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPC. 


Vậy diện tích của hình H là 

m2.

Phương pháp giải :

- Đưa độ dài các cạnh về cùng đơn vị đo là mét.

- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tính diện tích hình vuông MNPC theo công thức: Diện tích = độ dài cạnh × độ dài cạnh .

- Tính diện tích hình H = Diện tích hình chữ nhật ABCD + Diện tích hình vuông MNPC.

Lời giải chi tiết :

Đổi 13dm=1,3m;3m8cm=3,08m

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

            3,08×1,95=6,006(m2)

Diện tích hình vuông MNPC là:

            1,3×1,3=1,69(m2)

Diện tích hình H là:

            6,006+1,69=7,696(m2)

                                    Đáp số: 7,696m2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7,696.

Câu 15 :

Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là  8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.

A. 224,56 điểm

B. 127,72 điểm

C. 128,32 điểm

D. 96,84 điểm

Đáp án

B. 127,72 điểm

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh nam và học sinh nữ của lớp dựa vào bài toán tổng – hiệu: lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh:

            Số lớn = (tổng + hiệu) :2 ; số bé = (tổng – hiệu) :2

- Tìm tổng số điểm cả lớp đạt được và tổng số điểm học sinh nữ đạt được theo công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng.

- Tìm tổng số điểm của học sinh nam đạt được ta lấy tổng số điểm cả lớp đạt được trừ đi tổng số điểm của học sinh nữ đạt được.

Lời giải chi tiết :

Lớp 5A có số học sinh nam là:

            (28+4):2=16 (học sinh)

Lớp 5A có số học sinh nữ là:

            2816=12 (học sinh)

Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:

            8,02×28=224,56 (điểm)

Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:

            8,07×12=96,84 (điểm)

Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:

            224,5696,84=127,72 (điểm)

                                    Đáp số: 127,72 điểm.

close