🔥BÙNG NỔ SALE – TOÀN BỘ KHOÁ HỌC CHỈ 399K & 499K! TẠI TUYENSINH247🔥

📚Học hết sức – Giá hết hồn!

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

Trắc nghiệm: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?

A. 1010 lần

B. 100 lần  

C. 1000 lần

D. 10000 lần

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

1m3=

 dm3

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

2ha8dam2=

 dam2

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

3m384dm3=

dm3

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1245cm2=...m2 là:

A. 1,245

B. 0,1245

C. 124,5

D. 12,45

Câu 6 :

48523m2=...km2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,048523

B. 0,48523

C. 4,8523

D. 48,523

Câu 7 :

 5m35dm3=...m3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 55

B. 5,5

C. 5,05

D. 5,005

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

3,145dm3=

cm3

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống : 

6dam29m2

6,9dam2

Câu 10 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống: 

15m327dm3

15,027m3

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

25m3=

cm3

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất):

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng 4500m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. 


Vậy diện tích khu rừng đó là 

 héc-ta.

Câu 13 :

Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. 4800m2

B. 48000cm2    

C. 4800000cm2

D. 48m2

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào các ô trống:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. 


 Vậy trong bể đang có 

 lít nước; mực nước trong bể cao 

m (Biết rằng 1 lít =1dm3).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?

A. 10 lần

B. 100 lần  

C. 1000 lần

D. 10000 lần

Đáp án

B. 100 lần  

Phương pháp giải :

Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé tiếp liền.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

1m3=

 dm3

Đáp án

1m3=

 dm3

Phương pháp giải :

Xem lại các đơn vị đo thể tích và mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1m3=1000dm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1000.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

2ha8dam2=

 dam2

Đáp án

2ha8dam2=

 dam2

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là hadam2 và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1ha=100dam2.

- Đổi 2ha sang đơn vị đo là dam2, sau đó cộng thêm với 8dam2.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha=100dam2.

Nên 2ha8dam2=2ha+8dam2=200m2+8dam2=208dam2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 208.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

3m384dm3=

dm3

Đáp án

3m384dm3=

dm3

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo thể tích đã cho là m3dm3 và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m3=1000dm3.

- Đổi 3m3 sang đơn vị đo là dm3, sau đó cộng thêm với 84dm3.

Lời giải chi tiết :

Ta có 1m3=1000dm3.

Nên 3m384dm3=3m3+84dm3=3000m3+84dm3=3084dm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3084.

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1245cm2=...m2 là:

A. 1,245

B. 0,1245

C. 124,5

D. 12,45

Đáp án

B. 0,1245

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là m2cm2 và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m2=10000cm2 hay 1cm2=110000m2.

- Viết số đo diện tích đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo là m2.

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1m2=10000cm2 hay 1cm2=110000m2.

Do đó 1245cm2=124510000m2=0,1245m2.

Câu 6 :

48523m2=...km2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,048523

B. 0,48523

C. 4,8523

D. 48,523

Đáp án

A. 0,048523

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là m2km2 và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1km2=1000000m2 hay 1m2=11000000km2.

- Viết số đo diện tích đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo là km2.

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1km2=1000000m2 hay 1m2=11000000km2.

Do đó: 48523m2=485231000000km2=0,048523km2.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 0,048523.

Câu 7 :

 5m35dm3=...m3

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 55

B. 5,5

C. 5,05

D. 5,005

Đáp án

D. 5,005

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo thể tích đã cho là m3dm3 và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m3=1000dm3 hay 1dm3=11000m3.

- Viết số đo thể tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1m3=1000dm3 hay 1dm3=11000m3.

Nên 5m35dm3=551000m3=5,005m3.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5,005.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

3,145dm3=

cm3

Đáp án

3,145dm3=

cm3

Phương pháp giải :

Ta có 1dm3=1000cm3, để đổi một số từ đơn vị dm3 sang đơn vị cm3 ta chỉ cần lấy 1000cm3 nhân với số đó, hay ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 3 chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1dm3=1000cm3.

Do đó: 3,145dm3=1000cm3×3,145=3145cm3.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3145.

Câu 9 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống : 

6dam29m2

6,9dam2

Đáp án

6dam29m2

6,9dam2

Phương pháp giải :

- Đưa hai số đo về cùng một dạng là dạng số thập phân.

- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo.

- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là dam2.

Ta có 6dam29m2=69100dam2=6,09dam2.

Mà 6,09dam2<6,9dam2.

Vậy 6dam29m2<6,9dam2.

Câu 10 :

Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống: 

15m327dm3

15,027m3

Đáp án

15m327dm3

15,027m3

Phương pháp giải :

- Đưa hai số đo về cùng một dạng là dạng số thập phân.

- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo.

- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là m3.

Ta có 15m327dm3=15271000m3=15,027m3

Mà 15,027m3=15,027m3

Vậy  15m327dm3=15,027m3.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

25m3=

cm3

Đáp án

25m3=

cm3

Phương pháp giải :

- Xác định các đơn vị đo diện tích đã cho: m3;cm3 và tìm mối liên hệ giữa chúng 1m3=1000000cm3.

- Tìm 25m3 bằng bao nhiêu cm3 tức là ta tìm 25 của 1000000cm3. Để tìm 25 của 1000000cm3 ta lấy 1000000cm3 nhân với 25 hoặc lấy 1000000cm3 chia cho 5 rồi nhân với 2.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  1m3=1000000cm3

Nên 25m3=1000000cm3×25=400000cm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 400000.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất):

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng 4500m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. 


Vậy diện tích khu rừng đó là 

 héc-ta.

Đáp án

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng 4500m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. 


Vậy diện tích khu rừng đó là 

 héc-ta.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài của khu rừng ta lấy chiều rộng chia cho 2 rồi nhân với 3.

- Tính diện tích khu rừng theo công thức:  Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Đổi đơn vị diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là héc-ta.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của khu rừng đó là:

            4500:2×3=6750(m)

Diện tích khu rừng đó là:

            6750×4500=30375000(m2)

         Đổi: 30375000m2=3037,5ha

                                    Đáp số: 3037,5ha.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3037,5.

Câu 13 :

Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. 4800m2

B. 48000cm2    

C. 4800000cm2

D. 48m2

Đáp án

A. 4800m2

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài thực tế của mảnh đất ta lấy chiều dài trên bản đồ nhân với 1000.

- Tìm chiều rộng thực tế của mảnh đất ta lấy chiều rộng trên bản đồ nhân với 1000.

- Tìm diện tích thực tế ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:

            8×1000=8000(cm)

Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:

            6×1000=6000(cm)

Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

            8000×6000=48000000(cm2)

            48000000cm2=4800m2

                                    Đáp số: 4800m2.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào các ô trống:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. 


 Vậy trong bể đang có 

 lít nước; mực nước trong bể cao 

m (Biết rằng 1 lít =1dm3).

Đáp án

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. 


 Vậy trong bể đang có 

 lít nước; mực nước trong bể cao 

m (Biết rằng 1 lít =1dm3).

Phương pháp giải :

- Tìm thể tích của bể nước ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.

- Tìm thể tích nước đang có trong bể ta lấy thể tích bể nước chia cho 100 rồi nhân với 80.

- Đổi đơn vị thể tích vừa tìm được sang đơn vị là dm3 rồi đổi sang đơn vị lít.

- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao = diện tích đáy × chiều cao.

Suy ra:  chiều cao = thể tích : diện tích đáy.

Từ đó, để tìm chiều cao mực nước trong bể ta lấy thể tích nước đang có trong bể chia cho diện tích đáy.

Lời giải chi tiết :

Thể tích bể nước đó là:

            3,5×2×2,5=17,5(m3)

Thể tích nước đang có trong bể là:

            17,5:100×80=14(m3)

Đổi 14m3=14000dm3=14000 lít

Diện tích đáy của bể nước là:

            3,5×2=7(m)

Chiều cao mực nước trong bể là:

            14:7=2(m)

                                    Đáp số: 14000 lít;  2m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 14000;2.

close