🔥BÙNG NỔ SALE – TOÀN BỘ KHOÁ HỌC CHỈ 399K & 499K! TẠI TUYENSINH247🔥

📚Học hết sức – Giá hết hồn!

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Muốn chia một số thập phân cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất): 

34,5:0,3=34,5:0,3=

Câu 3 :

Tính:  23,2:1,4523,2:1,45.

A. 1,61,6                                

B. 1,81,8                                  

C. 1616                                   

D. 1818

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 24,84:x=1,37+3,2324,84:x=1,37+3,23 . Vậy x=x=

Câu 5 :

Số dư của phép chia 8,5:0,138,5:0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:

A. 66 

B. 0,60,6

C. 0,0060,006

D. 0,00060,0006

Câu 6 :

Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:

A. 9,545;4,159,545;4,15

B. 9,55;4,159,55;4,15

C. 9,545;4,59,545;4,5

D. 9,525;4,059,525;4,05.

Câu 7 :

Tính: (31,55,85):1,8+2,4×1,75(31,55,85):1,8+2,4×1,75.

A. 18,4518,45 

B. 18,2718,27

C. 29,137529,1375

D. 35,37535,375

Câu 8 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: 

>>
<<
==
9,8+43,4:2,89,8+43,4:2,8  .....   59,22:3,659,22:3,6
Câu 9 :

Cho bảng sau:

Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là:

A. 2,048;2,42,048;2,4

B. 2,048;2,142,048;2,14

C. 204,8;2,4204,8;2,4

D. 204,8;6,41204,8;6,41

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm253,9cm2, chiều rộng là 5,5cm5,5cm


Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là 

cmcm.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 2,52,5 lít dầu cân nặng 1,9kg1,9kg. Vậy 7,57,5 lít dầu cân nặng

kgkg.

Câu 12 :

May mỗi bộ quần áo hết 2,7m2,7m vải. Hỏi có 121,7m121,7m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?

A. 4242 bộ và còn thừa 2m2m

B. 4545 bộ và còn thừa 0,02m0,02m

C. 4242 bộ và còn thừa 0,02m0,02m 

D. 4545 bộ và còn thừa 0,2m0,2m.

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 224kg224kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất 159,5kg159,5kg gạo.

Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng 13,5kg13,5kg


Vậy cửa hàng chia được tất cả 

 bao gạo như thế.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Muốn chia một số thập phân cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Muốn chia một số thập phân cho 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Vậy phát biểu đã cho là sai.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống (kết quả viết gọn nhất): 

34,5:0,3=34,5:0,3=

Đáp án

34,5:0,3=34,5:0,3=

Phương pháp giải :

- Phần thập phân của số 34,534,50,30,3 cùng có một chữ số; bỏ dấu phẩy ở hai số đó được 34534533.

- Thực hiện phép chia 345:3345:3 như chia hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

         

Vậy 34,5:0,3=11534,5:0,3=115

Đáp án đúng điền vào ô trống là 115115.

Câu 3 :

Tính:  23,2:1,4523,2:1,45.

A. 1,61,6                                

B. 1,81,8                                  

C. 1616                                   

D. 1818

Đáp án

C. 1616                                   

Phương pháp giải :

- Phần thập phân của số 1,451,45 có hai chữ số.

- Chuyển dấu phẩy của số 23,223,2 sang bên phải hai chữ số, tuy nhiên phần thập phân của số 23,223,2 chỉ có một chữ số nên coi 23,2=23,2023,2=23,20, chuyển dấu phẩy sang hai chữ số được 23202320; bỏ dấu phẩy ở số 1,451,45 được 145145.

- Thực hiện phép chia 2320:1452320:145.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

     

Vậy 23,2:1,45=1623,2:1,45=16.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 24,84:x=1,37+3,2324,84:x=1,37+3,23 . Vậy x=x=

Đáp án

Biết 24,84:x=1,37+3,2324,84:x=1,37+3,23 . Vậy x=x=

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của về phải trước.

- xx ở vị trí số chia nên để tìm xx ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết :

24,84:x=1,37+3,2324,84:x=4,6x=24,84:4,6x=5,424,84:x=1,37+3,2324,84:x=4,6x=24,84:4,6x=5,4

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5,45,4.

Câu 5 :

Số dư của phép chia 8,5:0,138,5:0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là:

A. 66 

B. 0,60,6

C. 0,0060,006

D. 0,00060,0006

Đáp án

D. 0,00060,0006

Phương pháp giải :

- Thực hiện đặt tính và tính phép chia 8,5:0,138,5:0,13. Khi tính ở phần thập phân của thương ta chỉ lấy đến 2 chữ số.

- Dóng dấu phẩy ban đầu của số bị chia so với số dư và tìm số dư.

Lời giải chi tiết :

Thực hiện đặt tính và tính phép chia đã cho ta có:

               

Dóng dấu phẩy của số bị chia ban đầu (số 8,58,5) một đường thẳng từ trên xuống dưới, ta thấy số 66 đứng ở hàng phần chục nghìn hay có giá trị là 0,00060,0006 nên số dư của phép chia đã cho là 0,00060,0006 khi phần thập phân của thương chỉ lấy đến 22 chữ số.

Thử lại: 65,38×0,13+0,0006=8,4994+0,0006=8,565,38×0,13+0,0006=8,4994+0,0006=8,5.

Vậy số dư của phép chia 8,5:0,138,5:0,13 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương là 0,00060,0006.

Câu 6 :

Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:

A. 9,545;4,159,545;4,15

B. 9,55;4,159,55;4,15

C. 9,545;4,59,545;4,5

D. 9,525;4,059,525;4,05.

Đáp án

A. 9,545;4,159,545;4,15

Phương pháp giải :

Thực hiện tính kết quả của từng ô trống theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

        122,455=9,545;9,545:2,3=4,15.122,455=9,545;9,545:2,3=4,15.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 9,545;4,159,545;4,15.

Câu 7 :

Tính: (31,55,85):1,8+2,4×1,75(31,55,85):1,8+2,4×1,75.

A. 18,4518,45 

B. 18,2718,27

C. 29,137529,1375

D. 35,37535,375

Đáp án

A. 18,4518,45 

Phương pháp giải :

- Nếu biểu thức có chứa dấu ngoăc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia và phép cộng, phép trừ thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước, rồi tính phép cộng và phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       (31,55,85):1,8+2,4×1,75=25,65:1,8+4,2=14,25+4,2=18,45(31,55,85):1,8+2,4×1,75=25,65:1,8+4,2=14,25+4,2=18,45.

Vậy đáp án đúng là 18,4518,45.

Câu 8 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống: 

>>
<<
==
9,8+43,4:2,89,8+43,4:2,8  .....   59,22:3,659,22:3,6
Đáp án
>>
<<
==
9,8+43,4:2,89,8+43,4:2,8 
>>
  59,22:3,659,22:3,6
Phương pháp giải :

Tính kết quả hai vế rồi so sánh với nhau.

Biểu thức có chứa phép tính cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, thực hiện phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       9,8+43,4:2,8=9,8+15,5=25,3;59,22:3,6=16,459,8+43,4:2,8=9,8+15,5=25,3;59,22:3,6=16,45

25,3>16,4525,3>16,45

Vậy 9,8+43,4:2,8>59,22:3,69,8+43,4:2,8>59,22:3,6.

Câu 9 :

Cho bảng sau:

Các số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là:

A. 2,048;2,42,048;2,4

B. 2,048;2,142,048;2,14

C. 204,8;2,4204,8;2,4

D. 204,8;6,41204,8;6,41

Đáp án

C. 204,8;2,4204,8;2,4

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

         Thương = số bị chia : số chia

hoặc số chia = số bị chia : thương.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        20,48:0,1=204,8;20,48:0,1=204,8;

        4,2:1,75=2,44,2:1,75=2,4

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 204,8;2,4204,8;2,4.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm253,9cm2, chiều rộng là 5,5cm5,5cm


Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là 

cmcm.

Đáp án

Một hình chữ nhật có diện tích là 53,9cm253,9cm2, chiều rộng là 5,5cm5,5cm


Vậy chu vi của hình chữ nhật đó là 

cmcm.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài hình chữ nhật theo công thức:

             Chiều dài = diện tích hình chữ nhật : chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật theo công thức:

           Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) ×2×2.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

            53,9:5,5=9,8(cm)53,9:5,5=9,8(cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

            (9,8+5,5)×2=30,6(cm)(9,8+5,5)×2=30,6(cm)

                                     Đáp số: 30,6cm30,6cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 30,630,6.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 2,52,5 lít dầu cân nặng 1,9kg1,9kg. Vậy 7,57,5 lít dầu cân nặng

kgkg.

Đáp án

Biết 2,52,5 lít dầu cân nặng 1,9kg1,9kg. Vậy 7,57,5 lít dầu cân nặng

kgkg.

Phương pháp giải :

Xác định dạng toán về quan hệ tỉ lệ.

Cách 1 (phương pháp rút về đơn vị): 

Bước 1: Tìm cân nặng của 11 lít dầu, lấy cân nặng của 2,52,5 lít dầu chia cho 2,52,5.

Bước 2: Tính cân nặng của 7,57,5 lít dầu, lấy cân nặng của 11 lít dầu nhân với 7,57,5.

Cách 2 (phương pháp tìm tỉ số):

Bước 1: Tìm 7,57,5 lít dầu gấp 2,52,5 lít dầu bao nhiêu lần.

Bước 2: Tìm cân nặng của 7,57,5 lít dầu, lấy cân nặng của 2,52,5 lít dầu nhân với số lần 7,57,5 lít dầu gấp 2,52,5 lít dầu.

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

11 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

            1,9:2,5=0,76(kg)1,9:2,5=0,76(kg)

7,57,5 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

            0,76×7,5=5,7(kg)0,76×7,5=5,7(kg)

Cách 2:

7,57,5 lít dầu gấp 2,52,5 lít dầu số lần là:

            7,5:2,5=37,5:2,5=3 (lần)

7,57,5 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:

            1,9×3=5,7(kg)1,9×3=5,7(kg)

                                    Đáp số: 5,7kg5,7kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5,75,7.

Câu 12 :

May mỗi bộ quần áo hết 2,7m2,7m vải. Hỏi có 121,7m121,7m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải?

A. 4242 bộ và còn thừa 2m2m

B. 4545 bộ và còn thừa 0,02m0,02m

C. 4242 bộ và còn thừa 0,02m0,02m 

D. 4545 bộ và còn thừa 0,2m0,2m.

Đáp án

D. 4545 bộ và còn thừa 0,2m0,2m.

Phương pháp giải :

-Tính phép chia 121,7:2,7121,7:2,7. Thương chính là số bộ quần áo may được còn số dư là số mét vải thừa. Số bộ quần áo phải là số tự nhiên lớn hơn 00 nên khi tính phép chia 121,7:2,7121,7:2,7, ta chỉ cần tính đến khi thương là số tự nhiên sau đó tìm số dư.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

        

 121,7:2,7=45121,7:2,7=450,20,2.

Vậy nếu có 121,7m121,7m vải thì may được nhiều nhất 4545 bộ quần áo và còn thừa 0,20,2 mét vải.

 

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 224kg224kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất 159,5kg159,5kg gạo.

Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng 13,5kg13,5kg


Vậy cửa hàng chia được tất cả 

 bao gạo như thế.

Đáp án

Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 224kg224kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần thứ nhất 159,5kg159,5kg gạo.

Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng 13,5kg13,5kg


Vậy cửa hàng chia được tất cả 

 bao gạo như thế.

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm số gạo lần thứ hai cửa hàng nhập về, lấy số gạo lần thứ nhất cộng với 159,5kg159,5kg.

Bước 2: Tính tổng số gạo cửa hàng nhập về, lấy số gạo lần thứ nhất cộng với số gạo lần thứ hai. 

Bước 3: Tính số bao gạo cửa hàng đã chia vào được, lấy tổng số gạo đã nhập về chia cho cân nặng của một bao gạo.

Lời giải chi tiết :

Lần thứ hai cửa hàng nhập về số ki-lô-gam gạo là:

               224+159,5=383,5(kg)224+159,5=383,5(kg)

Hai lần cửa hàng nhập về tất cả số ki-lô-gam gạo là:

                224+383,5=607,5(kg)224+383,5=607,5(kg)

Cửa hàng chia được số bao gạo là:

                607,5:13,5=45607,5:13,5=45 (bao)

                                           Đáp số: 4545 bao.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4545.

close