📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Để tìm 25% của 50 ta làm như sau: A. Nhân 50 với 25 B. Chia 50 cho 25 C. Nhân 50 với 100 rồi lấy tích chia cho 25. D. Nhân 50 với 25 rồi lấy tích chia cho 100.
Câu 2 :
Tìm 18% của 235. A. 13,05 B. 42,3 C. 1305,55 D. 4230
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 24% của 450kg là kg.
Câu 4 :
Một tổ sản xuất được 900 sản phẩm. Bác Minh làm được 16% tổng số sản phẩm của tổ đó. Hỏi bác Minh làm được bao nhiêu sản phẩm? A. 142 sản phẩm B. 144 sản phẩm C. 146 sản phẩm D. 148 sản phẩm
Câu 5 :
Một xưởng may đã dùng hết 780m vải để may quần áo, trong đó số vải may áo chiếm 52,5%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? A. 370,5m B. 375m C. 495m D. 409,5m
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng 60% chiều dài. Vậy diện tích hình chữ nhật là cm2.
Câu 7 :
Đoạn đường từ huyện về xã dài 7,5km. Người ta đã trải nhựa được 32,5% đoạn đường đó. Hỏi đoạn đường chưa được trải nhựa dài bao nhiêu mét? A. 2437,5m B. 2850m C. 5062,5m D. 5250m
Câu 8 :
Một người gửi tiết kiệm 5000000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau một tháng. A. 5300000 đồng B. 5030000 đồng C. 5003000 đồng D. 53000000 đồng
Câu 9 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 35m, chiều rộng là 18m. Người ta dành 25% diện tích đất để trồng rau, còn lại để trồng cây ăn quả. Vậy diện tích đất trồng cây ăn quả là m2.
Câu 10 :
Một trại chăn nuôi có 250 con. Trong đó số gà chiếm 20% tổng số con, số vịt chiếm 28,8% tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan? A. 50 con B. 72 con C. 122 con D. 128 con
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 15% số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 20% số trang sách còn lại. Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc trang sách nữa.
Câu 12 :
A. 18000 đồng B. 48000 đồng C. 102000 đồng D. 108000 đồng
Câu 13 :
Một người gửi tiết kiệm 20000000 đồng với lãi suất 0,5% mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng. Biết rằng tiền lãi tháng trước được nhập vào làm tiền gửi của tháng sau. A. 20100000 đồng B.20200500 đồng C. 20200000 đồng D. 2520000 đồng
Câu 14 :
Giá bán một quyển sách là 160000 đồng. Hỏi sau 2 lần giảm giá liên tiếp, mỗi lần giảm 5% giá trước đó thì quyển sách đó còn lại bao nhiêu tiền? A. 152000 đồng B. 148500 đồng C. 144000 đồng D. 144400 đồng Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Để tìm 25% của 50 ta làm như sau: A. Nhân 50 với 25 B. Chia 50 cho 25 C. Nhân 50 với 100 rồi lấy tích chia cho 25. D. Nhân 50 với 25 rồi lấy tích chia cho 100. Đáp án
D. Nhân 50 với 25 rồi lấy tích chia cho 100. Phương pháp giải :
Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100. Lời giải chi tiết :
Muốn tìm 25% của 50 ta có thể lấy 50 chia cho 100 rồi nhân với 25 hoặc lấy 50 nhân với 25 rồi chia cho 100.
Câu 2 :
Tìm 18% của 235. A. 13,05 B. 42,3 C. 1305,55 D. 4230 Đáp án
B. 42,3 Phương pháp giải :
Muốn tìm 18% của 235 ta có thể lấy 235 chia cho 100 rồi nhân với 18 hoặc lấy 235 nhân với 18 rồi chia cho 100. Lời giải chi tiết :
18% của 235 là: 235:100×18=42,3 Hay 18% của 235 là: 235×18:100=42,3
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 24% của 450kg là kg. Đáp án
24% của 450kg là kg. Phương pháp giải :
Muốn tìm 24% của 450kg ta có thể lấy 450 chia cho 100 rồi nhân với 24 hoặc lấy 450 nhân với 24 rồi chia cho 100, sau đó thêm đơn vị kg vào kết quả. Lời giải chi tiết :
24% của 450kg là: 450:100×24=108(kg) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 108.
Câu 4 :
Một tổ sản xuất được 900 sản phẩm. Bác Minh làm được 16% tổng số sản phẩm của tổ đó. Hỏi bác Minh làm được bao nhiêu sản phẩm? A. 142 sản phẩm B. 144 sản phẩm C. 146 sản phẩm D. 148 sản phẩm Đáp án
B. 144 sản phẩm Phương pháp giải :
Tìm số sản phẩm bác Minh đã làm tức là ta tìm 16% của 900 sản phẩm. Muốn tìm 16% của 900 sản phẩm, ta có thể lấy 900 chia cho 100 rồi nhân với 16 hoặc lấy 900 nhân với 16 rồi chia cho 100, sau đó thêm đơn vị vào kết quả. Lời giải chi tiết :
Bác Minh làm được bao số sản phẩm là: 900:100×16=144 (sản phẩm) Đáp số: 144 sản phẩm.
Câu 5 :
Một xưởng may đã dùng hết 780m vải để may quần áo, trong đó số vải may áo chiếm 52,5%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? A. 370,5m B. 375m C. 495m D. 409,5m Đáp án
D. 409,5m Phương pháp giải :
Tìm số vải may áo tức là ta tìm 52,5% của 780m. Để tìm 52,5% của 780m ta có thể lấy 780 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 780 nhân với 52,5 rồi chia cho 100, sau đó thêm đơn vị vào kết quả. Lời giải chi tiết :
Số vải dùng để may áo là: 780:100×52,5=409,5(m) Đáp số: 409,5m.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng 60% chiều dài. Vậy diện tích hình chữ nhật là cm2. Đáp án
Một hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng 60% chiều dài. Vậy diện tích hình chữ nhật là cm2. Phương pháp giải :
- Tính chiều rộng hình chữ nhật tức là tìm 60% của 36cm. - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 36:100×60=21,6(cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 36×21,6=777,6(cm2) Đáp số: 777,6cm2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 777,6.
Câu 7 :
Đoạn đường từ huyện về xã dài 7,5km. Người ta đã trải nhựa được 32,5% đoạn đường đó. Hỏi đoạn đường chưa được trải nhựa dài bao nhiêu mét? A. 2437,5m B. 2850m C. 5062,5m D. 5250m Đáp án
C. 5062,5m Phương pháp giải :
- Đổi 7,5km=7500m. - Tính tỉ lệ phần trăm đoạn đường chưa được trải nhựa với so với cả đoạn đường. - Tìm số mét chưa được trải nhựa của đoạn đường. Lời giải chi tiết :
Đổi 7,5km=7500m Đoạn đường chưa được trải nhựa chiếm số phần trăm so với cả đoạn đường là: 100%−32,5%=67,5% đoạn đường Đoạn đường chưa được trải nhựa dài số mét là: 7500:100×67,5=5062,5(m) Đáp số: 5062,5m.
Câu 8 :
Một người gửi tiết kiệm 5000000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau một tháng. A. 5300000 đồng B. 5030000 đồng C. 5003000 đồng D. 53000000 đồng Đáp án
B. 5030000 đồng Phương pháp giải :
- Tính số tiền lãi sau một tháng, tức là tính 0,6% của 5000000 đồng. - Số tiền người đó nhận được sau một tháng bằng tổng số tiền lãi và tiền gửi. Lời giải chi tiết :
Số tiền lãi sau một tháng là: 5000000:100×0,6=30000 (đồng) Số tiền người đó nhận được sau một tháng là: 5000000+30000=5030000 (đồng) Đáp số: 5030000 đồng.
Câu 9 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 35m, chiều rộng là 18m. Người ta dành 25% diện tích đất để trồng rau, còn lại để trồng cây ăn quả. Vậy diện tích đất trồng cây ăn quả là m2. Đáp án
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 35m, chiều rộng là 18m. Người ta dành 25% diện tích đất để trồng rau, còn lại để trồng cây ăn quả. Vậy diện tích đất trồng cây ăn quả là m2. Phương pháp giải :
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng. - Tính diện tích đất để trồng rau, tức là tìm 25% của diện tích. - Tính diện tích đất để trồng cây ăn quả ta lấy diện tích mảnh đất trừ đi diện tích đất để trồng rau. Lời giải chi tiết :
Diện tích mảnh đất đó là: 35×18=630(m2) Diện tích đất để trồng rau là: 630:100×25=157,5(m2) Diện tích đất để trồng cây ăn quả là: 630−157,5=472,5(m2) Đáp số: 472,5m2.
Câu 10 :
Một trại chăn nuôi có 250 con. Trong đó số gà chiếm 20% tổng số con, số vịt chiếm 28,8% tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan? A. 50 con B. 72 con C. 122 con D. 128 con Đáp án
D. 128 con Phương pháp giải :
- Tính tỉ lệ phần trăm của số ngan so với tổng số con của trại chăn nuôi. - Tìm số ngan của trại chăn nuôi đó. Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ phần trăm của số ngan so với tổng số con của trại chăn nuôi đó là: 100%−20%−28,8%=51,2% Trại chăn nuôi đó có số con ngan là: 250:100×51,2=128 (con) Đáp số: 128 con.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 15% số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 20% số trang sách còn lại. Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc trang sách nữa. Đáp án
Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được 15% số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được 20% số trang sách còn lại. Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc trang sách nữa. Phương pháp giải :
- Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ nhất hay tìm 15% của 200 trang. - Tìm số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất. - Tìm số trang sách Hà đọc ngày thứ hai hay tìm 20% số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất. - Tìm số trang sách còn phải đọc, lấy tổng số trang sách trừ đi tổng số trang sách đã đọc trong hai ngày. Lời giải chi tiết :
Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là: 200:100×15=30 (trang) Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: 200−30=170 (trang) Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là: 170:100×20=34 (trang) Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là: 200−30−34=136 (trang) Đáp số: 136 trang. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 136.
Câu 12 :
A. 18000 đồng B. 48000 đồng C. 102000 đồng D. 108000 đồng Đáp án
C. 102000 đồng Phương pháp giải :
- Có thể coi giá sách ban đầu là 100%. Giá sách sau khi giảm 15% sẽ chiếm 100%−15%=85% giá sách ban đầu. - Tìm giá của quyển sách sau khi giảm giá chính là tìm 85% của 120000 đồng. Lời giải chi tiết :
Tỉ số phần trăm của giá sách sau khi giảm và giá bán ban đầu của quyển sách là: 100%−15%=85% Giá của quyển sách sau khi giảm giá là: 120000:100×85=102000 (đồng) Đáp số: 102000 đồng.
Câu 13 :
Một người gửi tiết kiệm 20000000 đồng với lãi suất 0,5% mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau 2 tháng. Biết rằng tiền lãi tháng trước được nhập vào làm tiền gửi của tháng sau. A. 20100000 đồng B.20200500 đồng C. 20200000 đồng D. 2520000 đồng Đáp án
B.20200500 đồng Phương pháp giải :
- Tính số tiền lãi nhận được sau tháng thứ nhất, tức là tìm 0,5% của 20000000 đồng. - Tính số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất hay tính tổng số tiền lãi sau tháng thứ nhất và tiền gửi. - Tính số tiền lãi nhận được sau tháng thứ hai, tức là tìm 0,5% của số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất. - Tính số tiền người đó nhận được sau tháng thứ hai hay tính tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai và số tiền nhận được sau tháng thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ nhất là: 20000000:100×0,5=100000 (đồng) Số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất là: 20000000+100000=20100000 (đồng) Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ hai là: 20100000:100×0,5=100500 (đồng) Số tiền người đó nhận được sau 2 tháng là: 20100000+100500=20200500 (đồng) Đáp số: 20200500 đồng.
Câu 14 :
Giá bán một quyển sách là 160000 đồng. Hỏi sau 2 lần giảm giá liên tiếp, mỗi lần giảm 5% giá trước đó thì quyển sách đó còn lại bao nhiêu tiền? A. 152000 đồng B. 148500 đồng C. 144000 đồng D. 144400 đồng Đáp án
D. 144400 đồng Phương pháp giải :
- Tìm tỉ số phần trăm của giá bán sau khi giảm và giá trước đó: 100%−5%=95% - Tìm giá của quyển sách sau khi giảm lần thứ nhất, hay tìm 95% của 160000 đồng. - Tìm giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ hai, hay tìm 95% giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Tỉ số phần trăm của giá bán sau khi giảm giá và giá bán trước đó là: 100%−5%=95% Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ nhất là: 160000:100×95=152000 (đồng) Giá của quyển sách sau khi giảm giá lần thứ hai là: 152000:100×95=144400 (đồng) Đáp số: 144400 đồng.
|