📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Luyện tập về số đo thời gian và các phép tính với số đo thời gian Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 33 năm = tháng.
Câu 2 :
Tháng hai (không phải năm nhuận) có bao nhiêu ngày? A. 2828 ngày B. 2929 ngày C. 3030 ngày D. 3131 ngày
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2,42,4 giờ = phút
Câu 4 :
Trong một năm có bao nhiêu tháng có 3131 ngày? A. 44 tháng B. 55 tháng C. 66 tháng D. 77 tháng
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 66 năm 99 tháng +2+2 năm 22 tháng = năm tháng.
Câu 6 :
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ngày 55 tháng 66 năm 19111911. Hỏi Bác ra đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XVIIIXVIII B. Thế kỉ XIXXIX C. Thế kỉ XXXX D. Thế kỉ XXIXXI
Câu 7 :
Một ca nô đi từ bến sông A lúc 77 giờ 1515 phút và đến bến sông B lúc 99 giờ 1010 phút. Hỏi ca nô đi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian? Biết rằng dọc đường ca nô dừng lại nghỉ 1010 phút. A. 11 giờ 1515 phút B. 11 giờ 4545 phút C. 11 giờ 5555 phút D. 22 giờ 55 phút
Câu 8 :
Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 11 giờ 1212 phút. Lần thứ nhất người đó làm được 66 sản phẩm. Lần thứ hai người đó làm được 88 sản phẩm. Hỏi cả hai lần người đó phải làm trong bao nhiêu thời gian? A. 1616 giờ 4848 phút B. 1616 giờ 3636 phút C. 1515 giờ 1212 phút D. 99 giờ 3636 phút
Câu 9 :
Tính: 1212 phút 2525 giây ×3+×3+2727 phút 3232 giây ×4×4 A. 44 giờ 1919 phút 88 giây B.33 giờ 5454 phút 1515 giây C. 22 giờ 1818 phút 3232 giây D. 22 giờ 2727 phút 2323 giây
Câu 10 :
Điền dấu (>;<;=>;<;=) thích hợp vào ô trống: 22 ngày 99 giờ ×3×3 (18(18 ngày 33 giờ −3−3 ngày 2121 giờ):2):2
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một ô tô đi lên dốc quãng đường AB hết 11 giờ 3535 phút và đi tiếp xuống dốc trên quãng đường BC hết thời gian ít hơn thời gian lên dốc là 0,40,4 giờ. Vậy ô tô đi cả hai quãng đường AB và BC hết giờ phút.
Câu 12 :
Mai đi từ nhà lúc 77 giờ 1515 phút và đến trường sớm 88 phút so với giờ vào học. Lan đi từ nhà lúc 77 giờ 2020 phút và đến trường đúng giờ vào học. Biết giờ vào học là 88 giờ. Hỏi Mai và Lan, ai đi từ nhà đến trường mất nhiều thời gian hơn và nhiều hơn bao nhiêu phút? A. Mai ; 33 phút B. Mai ; 55 phút C. Lan ; 33 phút D. Lan ; 55 phút
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm 11 cái bàn và 44 cái ghế hết 2222 giờ 3030 phút. Biết rằng thời gian làm 11 cái bàn bằng thời gian làm 22 cái ghế. Vậy trung bình làm một cái ghế mất giờ phút. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 33 năm = tháng. Đáp án
33 năm = tháng. Phương pháp giải :
Ta có: 11 năm =12=12 tháng . Để đổi số đo thời gian từ năm sang tháng ta chỉ cần lấy 1212 tháng nhân với số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có: 11 năm =12=12 tháng. Do đó: 33 năm =12=12 tháng ×3=36×3=36 tháng. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3636.
Câu 2 :
Tháng hai (không phải năm nhuận) có bao nhiêu ngày? A. 2828 ngày B. 2929 ngày C. 3030 ngày D. 3131 ngày Đáp án
A. 2828 ngày Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về bảng đơn vị đo thời gian. Lời giải chi tiết :
Tháng hai có 2828 ngày, vào năm nhuận có 2929 ngày.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2,42,4 giờ = phút Đáp án
2,42,4 giờ = phút Phương pháp giải :
11 giờ =60=60 phút. Muốn đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy 6060 phút nhân với số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có 11 giờ =60=60 phút. Do đó: 2,42,4 giờ =60=60 phút ×2,4=144×2,4=144 phút. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 144144.
Câu 4 :
Trong một năm có bao nhiêu tháng có 3131 ngày? A. 44 tháng B. 55 tháng C. 66 tháng D. 77 tháng Đáp án
D. 77 tháng Phương pháp giải :
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian. Lời giải chi tiết :
Ta có: tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 3131 ngày. Vậy trong một năm có 77 tháng có 3131 ngày.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 66 năm 99 tháng +2+2 năm 22 tháng = năm tháng. Đáp án
66 năm 99 tháng +2+2 năm 22 tháng = năm tháng. Phương pháp giải :
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số tháng ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 1212 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn tháng là năm. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: Do đó: 66 năm 99 tháng +2+2 năm 22 tháng = 88 năm 1111 tháng. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;118;11.
Câu 6 :
Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ngày 55 tháng 66 năm 19111911. Hỏi Bác ra đi tìm đường cứu nước vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XVIIIXVIII B. Thế kỉ XIXXIX C. Thế kỉ XXXX D. Thế kỉ XXIXXI Đáp án
C. Thế kỉ XXXX Phương pháp giải :
Từ năm 11 đến năm 100100 là thế kỉ một ( thế kỉ II) Từ năm 101101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ IIII) ... Từ năm 18011801 đến năm 19001900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIXXIX) Từ năm 19011901 đến năm 20002000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XXXX) Từ năm 20012001 đến năm 21002100 là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ XXIXXI) Lời giải chi tiết :
Ta có: từ năm 19011901 đến năm 20002000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XXXX). Do đó, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 19111911, thuộc thế kỉ XXXX.
Câu 7 :
Một ca nô đi từ bến sông A lúc 77 giờ 1515 phút và đến bến sông B lúc 99 giờ 1010 phút. Hỏi ca nô đi từ A đến B hết bao nhiêu thời gian? Biết rằng dọc đường ca nô dừng lại nghỉ 1010 phút. A. 11 giờ 1515 phút B. 11 giờ 4545 phút C. 11 giờ 5555 phút D. 22 giờ 55 phút Đáp án
B. 11 giờ 4545 phút Phương pháp giải :
- Thời gian ca nô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc ca nô đi đến bến B – thời gian lúc ca nô đi từ bến sông A. - Thời gian ca nô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ = Thời gian ca nô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ. Lời giải chi tiết :
Tính cả thời gian nghỉ ca nô đi từ A đến B hết số thời gian là: 99 giờ 1010 phút −7−7 giờ 1515 phút =1=1 giờ 5555 phút Nếu không tính thời gian nghỉ ca nô đi từ A đến B hết số thời gian là: 11 giờ 5555 phút −10−10 phút =1=1 giờ 4545 phút Đáp số: 11 giờ 4545 phút.
Câu 8 :
Trung bình một người thợ làm xong một sản phẩm hết 11 giờ 1212 phút. Lần thứ nhất người đó làm được 66 sản phẩm. Lần thứ hai người đó làm được 88 sản phẩm. Hỏi cả hai lần người đó phải làm trong bao nhiêu thời gian? A. 1616 giờ 4848 phút B. 1616 giờ 3636 phút C. 1515 giờ 1212 phút D. 99 giờ 3636 phút Đáp án
A. 1616 giờ 4848 phút Phương pháp giải :
Cách 1: - Tính thời gian làm 66 sản phẩm = thời gian làm 11 sản phẩm ×6×6. - Tính thời gian làm 88 sản phẩm = thời gian làm 11 sản phẩm ×8×8. - Tính thời gian làm cả hai lần = thời gian làm 66 sản phẩm + thời gian làm 88 sản phẩm. Cách 2: - Tìm tổng số sản phẩm làm trong hai lần =6+8=14=6+8=14 sản phẩm. - Tính thời gian làm cả hai lần = thời gian làm 11 sản phẩm ×14×14. Lưu ý: Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 6060 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ. Lời giải chi tiết :
Cách 1: Người đó làm 66 sản phẩm trong số thời gian là: 11 giờ 1212 phút ×6=6×6=6 giờ 7272 phút Đổi 66 giờ 7272 phút =7=7 giờ 1212 phút Người đó làm 88 sản phẩm trong số thời gian là: 11 giờ 1212 phút ×8=8×8=8 giờ 9696 phút Đổi 88 giờ 9696 phút =9=9 giờ 3636 phút Cả hai lần người đó phải làm trong số thời gian là: 77 giờ 1212 phút+9+9 giờ 3636 phút =16=16 giờ 4848 phút Cách 2 Cả hai lần người đó làm được số sản phẩm là 6+8=146+8=14 (sản phẩm) Cả hai lần người đó phải làm trong số thời gian là: 11 giờ 1212 phút ×14=14×14=14 giờ 168168 phút Đổi 1414 giờ 168168 phút =16=16 giờ 4848 phút Đáp số: 1616 giờ 4848 phút.
Câu 9 :
Tính: 1212 phút 2525 giây ×3+×3+2727 phút 3232 giây ×4×4 A. 44 giờ 1919 phút 88 giây B.33 giờ 5454 phút 1515 giây C. 22 giờ 1818 phút 3232 giây D. 22 giờ 2727 phút 2323 giây Đáp án
D. 22 giờ 2727 phút 2323 giây Phương pháp giải :
- Ta thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên, tính lần lượt phép nhân trước, phép cộng sau. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số phút lớn hơn hoặc bằng 6060 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ; số giây lớn hơn hoặc bằng 6060 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1212 phút 2525 giây ×3+27×3+27 phút 3232 giây ×4×4 =36=36 phút 7575 giây +108+108 phút 128128 giây =37=37 phút 1515 giây +110+110 phút 88 giây =147=147 phút 2323 giây =2=2 giờ 2727 phút 2323 giây
Câu 10 :
Điền dấu (>;<;=>;<;=) thích hợp vào ô trống: 22 ngày 99 giờ ×3 (18 ngày 3 giờ −3 ngày 21 giờ):2 Đáp án
2 ngày 9 giờ ×3 (18 ngày 3 giờ −3 ngày 21 giờ):2 Phương pháp giải :
- Tính giá trị từng vế như đối với các số tự nhiên, tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. Nếu số giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút. - So sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: +) 2 ngày 9 giờ ×3=6 ngày 27 giờ =7 ngày 3 giờ; +) (18 ngày 3 giờ −3 ngày 21 giờ ):2 =(17 ngày 27 giờ −3 ngày 21 giờ ):2 =14 ngày 6 giờ :2 =7 ngày 3 giờ Mà 7 ngày 3 giờ =7 ngày 3 giờ. Do đó: 2 ngày 9 giờ ×3=(18 ngày 3 giờ −3 ngày 21 giờ):2.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một ô tô đi lên dốc quãng đường AB hết 1 giờ 35 phút và đi tiếp xuống dốc trên quãng đường BC hết thời gian ít hơn thời gian lên dốc là 0,4 giờ. Vậy ô tô đi cả hai quãng đường AB và BC hết giờ phút. Đáp án
Một ô tô đi lên dốc quãng đường AB hết 1 giờ 35 phút và đi tiếp xuống dốc trên quãng đường BC hết thời gian ít hơn thời gian lên dốc là 0,4 giờ. Vậy ô tô đi cả hai quãng đường AB và BC hết giờ phút. Phương pháp giải :
- Đổi 0,4 giờ ra đơn vị phút ta lấy 60 phút nhân với 0,4 được 24 phút. - Tính thời gian ô tô xuống dốc ta lấy thời gian ô tô đi lên dốc trừ đi 24 phút. - Tính thời gian ô tô đi cả hai quãng đường ta tính tổng thời gian ô tô lên dốc và thời gian ô tô xuống dốc. Lời giải chi tiết :
Đổi 0,4 giờ =24 phút. Ô tô đi xuống dốc trên quãng đường BC hết số thời gian là: 1 giờ 35 phút −24 phút =1 giờ 11 phút Ô tô đi cả hai quãng đường AB và BC hết số thời gian là: 1 giờ 35 phút +1 giờ 11 phút =2 giờ 46 phút Đáp số: 2 giờ 46 phút. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2;46.
Câu 12 :
Mai đi từ nhà lúc 7 giờ 15 phút và đến trường sớm 8 phút so với giờ vào học. Lan đi từ nhà lúc 7 giờ 20 phút và đến trường đúng giờ vào học. Biết giờ vào học là 8 giờ. Hỏi Mai và Lan, ai đi từ nhà đến trường mất nhiều thời gian hơn và nhiều hơn bao nhiêu phút? A. Mai ; 3 phút B. Mai ; 5 phút C. Lan ; 3 phút D. Lan ; 5 phút Đáp án
C. Lan ; 3 phút Phương pháp giải :
- Tìm thời gian lúc Mai đi tới trường: Mai đến trường sớm 8 phút tức là đến trường lúc 8 giờ kém 8 phút hay 7 giờ 52 phút. - Tính thời gian Mai đi từ nhà đến trường ta lấy thời gian lúc Mai đi tới trường trừ đi thời gian lúc Mai đi từ nhà. - Tính thời gian Lan đi từ nhà đến trường ta lấy thời gian lúc Lan đi tới trường trừ đi thời gian lúc Lan đi từ nhà. - So sánh hai kết quả để tìm ai đi mất nhiều thời gian hơn. - Tìm thời gian đi nhiều hơn ta lấy số đo thời gian lớn hơn trừ đi số đo thời gian bé hơn. Lời giải chi tiết :
Mai đến trường sớm 8 phút tức là đến trường lúc 8 giờ kém 8 phút hay 7 giờ 52 phút. Thời gian Mai đi từ nhà đến trường là: 7 giờ 52 phút −7 giờ 15 phút =37 phút Thời gian Lan đi từ nhà đến trường là: 8 giờ −7 giờ 20 phút =40 phút Ta có: 40 phút >37 phút. Vây Lan đi từ nhà đến trường mất nhiều thời gian hơn và nhiều hơn số thời gian là: 40 phút −37 phút =3 phút Đáp số: Lan ; 3 phút.
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm 1 cái bàn và 4 cái ghế hết 22 giờ 30 phút. Biết rằng thời gian làm 1 cái bàn bằng thời gian làm 2 cái ghế. Vậy trung bình làm một cái ghế mất giờ phút. Đáp án
Bác thợ mộc làm một bộ bàn ghế gồm 1 cái bàn và 4 cái ghế hết 22 giờ 30 phút. Biết rằng thời gian làm 1 cái bàn bằng thời gian làm 2 cái ghế. Vậy trung bình làm một cái ghế mất giờ phút. Phương pháp giải :
Theo đề bài thời gian làm 1 cái bàn bằng thời gian làm 2 cái ghế nên thời gian làm 4 cái ghế gấp 2 lần thời gian làm 1 cái bàn. Lại có thời gian làm 1 cái bàn và 4 cái ghế hết 22 giờ 30 phút. Từ đó ta có bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. Ta vẽ sơ đồ biểu thị thời gian làm 1 cái bàn gồm 1 phần và thời gian làm 4 cái ghế gồm 2 phần như thế. Coi thời gian làm 1 cái bàn là số bé, thời gian làm 4 cái ghế là số lớn, ta tìm hai số theo công thức: Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé hoặc Số lớn = Giá trị một phần × số phần của số lớn. Lời giải chi tiết :
Theo đề bài thời gian làm 1 cái bàn bằng thời gian làm 2 cái ghế nên thời gian làm 4 cái ghế gấp 2 lần thời gian làm 1 cái bàn. Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1+2=3 (phần) Giá trị một phần hay thời gian làm 1 cái bàn là: 22 giờ 30 phút :3=7 giờ 30 phút Thời gian trung bình để làm 1 cái ghế là: 7 giờ 30 phút :2=3 giờ 45 phút Đáp số: 3 giờ 45 phút. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 3;45.
|