Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Phép tính sau đúng hay sai? \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{38,69}\\{10}\end{array}}\\\hline{38,690}\end{array}\) A. Sai B. Đúng Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. Sai Phương pháp giải :
- Tìm tích \(3869 \times 10\). - Phần thập phân của số \(38,69\) có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải chi tiết :
Tích \(3869 \times 10\) đã tính đúng và bằng \(38690\). Phần thập phân của số \(38,69\) có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. Tuy nhiên ở đây đã dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ trái sang phải. Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: \(2,047 \times 100 = \) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(2,047 \times 100 = \) Phương pháp giải :
Khi nhân một số thập phân với $100$ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số thập phân với $100$ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. Do đó ta có: \(2,047 \times 100 = 204,7\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(204,7.\)
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tính nhẩm: \(6,4 \times 1000\) A. \(64\) B. \(640\) C. \(6400\) D. \(64000\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. \(6400\) Phương pháp giải :
Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số \(0\) của các số \(10,100,1000,...\) thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(6,4 \times 1000 = 6,400 \times 1000 = 6400\) Vậy \(6,4 \times 1000 = 6400\).
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là \(;\) \(;\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là \(;\) \(;\) Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức: Tích = thừa số × thừa số. - Khi nhân một số thập phân với $10;\,100;\,1000;\, ... $ ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(0,75 \times 10 = 7,5;\) \(18,47 \times 100 = 1847;\) \( 0,732 \times 10000 = 7320\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là \(7,5\,;\,\,1847\,;\,\,7320\).
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tính: ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\;$ A. \(41,4\) B. \(414\) C. \(4140\) D. \(41400\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. \(4140\) Phương pháp giải :
Biểu thức ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\;$chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\; $$= 37260:9 = 4140$ Vậy đáp án đúng là \(4140\).
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết $x:10{\rm{ }}\; = {\rm{ 24,7 + }}8,52$. Vậy \(x = \) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Biết $x:10{\rm{ }}\; = {\rm{ 24,7 + }}8,52$. Vậy \(x = \) Phương pháp giải :
- Tính vế phải trước: ${\rm{24,7 + }}8,52 = 33,22$. - Tìm \(x\), nhận thấy \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}\; = {\rm{ 24,7 + }}8,52\\x:10 = 33,22\\x = 33,22 \times 10\\x = 332,2\end{array}$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(332,2\).
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Số \(12,058\) nhân với số nào để được \(1205,8\)? A. \(10\) B. \(100\) C. \(1000\) D. \(10000\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. \(100\) Phương pháp giải :
Quan sát số \(12,058\) và \(1205,8\) xem dấu phẩy được dịch chuyển như thế nào. Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(1205,8\) là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang phải hai chữ số so với số thập phân \(12,058\) nên để được số \(1205,8\) thì số \(12,058\) phải nhân với \(100\).
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: \(4,21m = \) \(cm\). Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(4,21m = \) \(cm\). Phương pháp giải :
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có \(1m = 100cm\), vậy muốn đổi từ đơn vị là mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ việc nhân với \(100\). Lời giải chi tiết :
Ta có \(1m=100cm\) và \(4,21 \times 100 = 421\) nên \(4,21m = 421cm\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(421\).
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: $3,14 \times \;10$ $...$ $6,15 \times 4 + 4,05$ A. \( = \) B. \( > \) C. \( < \) Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. \( > \) Phương pháp giải :
- Tính kết quả của từng vế sau đó so sánh các kết quả đó với nhau. - Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{l} +)\, 3,14 \times 10 = 3,14\\ +) \, 6,15 \times 4 + 4,05 \\ \quad = 24,6 + 4,05 \\ \quad = 28,65\end{array}$ Mà $31,4 > 28,65$. Vậy $3,14 \times 10\;{\rm{ \;>\; }}\;6,15 \times 4 + 4,05$.
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
\(;\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(;\) Phương pháp giải :
Tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có: \(\begin{array}{l}3,52 \times 1000 = 3520;\\3520 - 451,8 = 3068,2\end{array}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thep thứ tự từ trái sang phải là \(3520\,;\,\,3068,2\).
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: \(1\) can nhựa chứa được \(5,6\) lít dầu. Vậy \(100\) can như thế chứa được lít dầu. Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(1\) can nhựa chứa được \(5,6\) lít dầu. Vậy \(100\) can như thế chứa được lít dầu. Phương pháp giải :
Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\). Lời giải chi tiết :
\(100\) can như thế chứa được số lít dầu là: \(5,6 \times 100 = 560\) (lít) Đáp số: \(560\) lít. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(560\).
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: \(6,139 \times \,172 + 6,139 \times \,828 = \) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(6,139 \times \,172 + 6,139 \times \,828 = \) Phương pháp giải :
Nhận thấy \(172 + 828 = 1000\) Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh: \(a \times b + a \times c = a \times (b + c)\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}6,139 \times \,172 + 6,139 \times \,828\\ = 6,139 \times \,(172 + 828)\\ = 6,139 \times \,1000\\ = 6139\end{array}\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6139.\)
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hình chữ nhật $MNPQ$ có số đo như hình vẽ: Vậy chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là \(d{m}.\) Diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ là \(dm^2\). Đáp án của giáo viên lời giải hay
Cho hình chữ nhật $MNPQ$ có số đo như hình vẽ: Vậy chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là \(d{m}.\) Diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ là \(dm^2\). Phương pháp giải :
- Đổi \(2m\,\,5cm = 20,5dm\). - Tìm chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ theo công thức: Chu vi = (chiều dài + chiều rộng ) $ \times \,2$ . - Tìm diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Đổi \(2m\,\,5cm = 20,5dm\) Chu vi hình chữ nhật $MNPQ$ là \((20,5 + 10) \times 2 = 61(dm)\) Diện tích hình chữ nhật $MNPQ$ là: \(20,5 \times 10 = 205(d{m^2})\) Đáp số: Chu vi \(61dm\); Diện tích \(205d{m^2}\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(61\,;\,\,205.\)
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một cửa hàng hoa quả có \(28\) quả dưa hấu, mỗi quả nặng \(3,25kg\). Biết cửa hàng đã bán hết \(18\) quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu? A. $32,5kg$ B. $58,5kg$ C. $91kg$ D. $325kg$ Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. $32,5kg$ Phương pháp giải :
- Tính số quả dưa hấu còn lại. - Tính khối lượng của số quả dưa hấu đó. Lời giải chi tiết :
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả dưa hấu là: $28 - 18 = 10$ (quả) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam dưa hấu là: \(3,25 \times 10 = 32,5\,(kg)\) Đáp số: \(32,5kg\).
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết trung bình cộng của \(10\) số là $83,52$, trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(78,5 .\) Vậy số thứ \(10\) là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Biết trung bình cộng của \(10\) số là $83,52$, trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(78,5 .\) Vậy số thứ \(10\) là Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng, ta tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu. - Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu. Lời giải chi tiết :
Tổng của \(10\) số đó là : $83,52 \times 10 = 835,2$ Tổng của \(9\) số đầu là : $78,5 \times 9 = 706,5$ Số thứ \(10\) là: \(835,2 - 706,5 = 128,7\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(128,7\).
|