📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Phép tính sau đúng hay sai? ×38,691038,690 A. Sai B. Đúng
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2,047×100=
Câu 3 :
Tính nhẩm: 6,4×1000 A. 64 B. 640 C. 6400 D. 64000
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là ; ;
Câu 5 :
Tính: 372,6×100:9 A. 41,4 B. 414 C. 4140 D. 41400
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết x:10=24,7+8,52. Vậy x=
Câu 7 :
Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8? A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 4,21m= cm.
Câu 9 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3,14×10 ... 6,15×4+4,05 A. = B. > C. <
Câu 10 :
;
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được lít dầu.
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 6,139×172+6,139×828=
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ: Vậy chu vi hình chữ nhật MNPQ là dm. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là dm2.
Câu 14 :
Một cửa hàng hoa quả có 28 quả dưa hấu, mỗi quả nặng 3,25kg. Biết cửa hàng đã bán hết 18 quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu? A. 32,5kg B. 58,5kg C. 91kg D. 325kg
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Vậy số thứ 10 là Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phép tính sau đúng hay sai? ×38,691038,690 A. Sai B. Đúng Đáp án
A. Sai Phương pháp giải :
- Tìm tích 3869×10. - Phần thập phân của số 38,69 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải chi tiết :
Ta có 38,69 x 10 = 386,90 Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 2,047×100= Đáp án
2,047×100= Phương pháp giải :
Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. Do đó ta có: 2,047×100=204,7. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 204,7.
Câu 3 :
Tính nhẩm: 6,4×1000 A. 64 B. 640 C. 6400 D. 64000 Đáp án
C. 6400 Phương pháp giải :
Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số 10,100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường. Lời giải chi tiết :
Ta có: 6,4×1000=6,400×1000=6400 Vậy 6,4×1000=6400.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là ; ; Đáp án
Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là ; ; Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức: Tích = thừa số × thừa số. - Khi nhân một số thập phân với 10;100;1000;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải chi tiết :
Ta có: 0,75×10=7,5; 18,47×100=1847; 0,732×10000=7320 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5;1847;7320.
Câu 5 :
Tính: 372,6×100:9 A. 41,4 B. 414 C. 4140 D. 41400 Đáp án
C. 4140 Phương pháp giải :
Biểu thức 372,6×100:9chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: 372,6×100:9=37260:9=4140 Vậy đáp án đúng là 4140.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết x:10=24,7+8,52. Vậy x= Đáp án
Biết x:10=24,7+8,52. Vậy x= Phương pháp giải :
- Tính vế phải trước: 24,7+8,52=33,22. - Tìm x, nhận thấy x ở vị trí số bị chia nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: x:10=24,7+8,52x:10=33,22x=33,22×10x=332,2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 332,2.
Câu 7 :
Số 12,058 nhân với số nào để được 1205,8? A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000 Đáp án
B. 100 Phương pháp giải :
Quan sát số 12,058 và 1205,8 xem dấu phẩy được dịch chuyển như thế nào. Lời giải chi tiết :
Ta có 12,058 x 100 = 1205,8
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 4,21m= cm. Đáp án
4,21m= cm. Phương pháp giải :
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m=100cm, vậy muốn đổi từ đơn vị là mét sang đơn vị xăng-ti-mét ta chỉ việc nhân với 100. Lời giải chi tiết :
Ta có 1m=100cm và 4,21×100=421 nên 4,21m=421cm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 421.
Câu 9 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 3,14×10 ... 6,15×4+4,05 A. = B. > C. < Đáp án
B. > Phương pháp giải :
- Tính kết quả của từng vế sau đó so sánh các kết quả đó với nhau. - Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. Lời giải chi tiết :
Ta có: +)3,14×10=3,14+)6,15×4+4,05=24,6+4,05=28,65 Mà 31,4>28,65. Vậy 3,14×10>6,15×4+4,05.
Câu 10 :
; Đáp án
; Phương pháp giải :
Tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có: 3,52×1000=3520;3520−451,8=3068,2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thep thứ tự từ trái sang phải là 3520;3068,2.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được lít dầu. Đáp án
1 can nhựa chứa được 5,6 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được lít dầu. Phương pháp giải :
Muốn tính số dầu trong 100 can ta lấy số dầu của 1 can nhân với 100. Lời giải chi tiết :
100 can như thế chứa được số lít dầu là: 5,6×100=560 (lít) Đáp số: 560 lít. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 560.
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 6,139×172+6,139×828= Đáp án
6,139×172+6,139×828= Phương pháp giải :
Nhận thấy 172+828=1000 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh: a×b+a×c=a×(b+c) Lời giải chi tiết :
6,139×172+6,139×828=6,139×(172+828)=6,139×1000=6139 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6139.
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ: Vậy chu vi hình chữ nhật MNPQ là dm. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là dm2. Đáp án
Cho hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ: Vậy chu vi hình chữ nhật MNPQ là dm. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là dm2. Phương pháp giải :
- Đổi 2m5cm=20,5dm. - Tìm chu vi hình chữ nhật MNPQ theo công thức: Chu vi = (chiều dài + chiều rộng ) ×2 . - Tìm diện tích hình chữ nhật MNPQ theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Đổi 2m5cm=20,5dm Chu vi hình chữ nhật MNPQ là (20,5+10)×2=61(dm) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20,5×10=205(dm2) Đáp số: Chu vi 61dm; Diện tích 205dm2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 61;205.
Câu 14 :
Một cửa hàng hoa quả có 28 quả dưa hấu, mỗi quả nặng 3,25kg. Biết cửa hàng đã bán hết 18 quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu? A. 32,5kg B. 58,5kg C. 91kg D. 325kg Đáp án
A. 32,5kg Phương pháp giải :
- Tính số quả dưa hấu còn lại. - Tính khối lượng của số quả dưa hấu đó. Lời giải chi tiết :
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số quả dưa hấu là: 28−18=10 (quả) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam dưa hấu là: 3,25×10=32,5(kg) Đáp số: 32,5kg.
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Vậy số thứ 10 là Đáp án
Biết trung bình cộng của 10 số là 83,52, trung bình cộng của 9 số đầu là 78,5. Vậy số thứ 10 là Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng, ta tìm tổng của 10 số và tìm tổng của 9 số đầu. - Tìm số thứ 10 ta lấy tổng của 10 số trừ đi tổng của 9 số đầu. Lời giải chi tiết :
Tổng của 10 số đó là : 83,52×10=835,2 Tổng của 9 số đầu là : 78,5×9=706,5 Số thứ 10 là: 835,2−706,5=128,7 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128,7.
|