📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm1hm. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 2 :
Đề-ca-mét vuông được viết tắt là: A. damdam B. dmdm C. dm2dm2 D. dam2dam2
Câu 3 :
16dam216dam2 được đọc là: A. Mười sáu đề-ca-mét B. Mười sáu đề-ca-mét vuông C. Mười sáu đề-xi-mét vuông D. Mười sáu héc-tô-mét vuông
Câu 4 :
Cho 6hm2=6hm2= ...... m2m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 6060 B. 600600 C. 60006000 D. 6000060000
Câu 5 :
12hm2=12hm2= dam2dam2
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 12dam212m2=12dam212m2= m2m2
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 45dam2+98dam2...2hm2−54dam245dam2+98dam2...2hm2−54dam2 A. << B. == C. >>
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 735m2=735m2= dam2dam2 m2m2
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Diện tích một trường học là 2hm22hm2. Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm 2525 diện tích của trường. Vậy diện tích xây các phòng học là m2m2.
Câu 10 :
Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m40m, chiều dài bằng 3232 chiều rộng. Trung bình cứ 100m2100m2 thu được 50kg50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô? A. 1212 B. 120120 C. 12001200 D. 1200012000 Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm1hm. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng Lời giải chi tiết :
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.1hm. Vậy phát biểu trên là đúng.
Câu 2 :
Đề-ca-mét vuông được viết tắt là: A. damdam B. dmdm C. dm2dm2 D. dam2dam2 Đáp án
D. dam2dam2 Lời giải chi tiết :
Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2dam2.
Câu 3 :
16dam216dam2 được đọc là: A. Mười sáu đề-ca-mét B. Mười sáu đề-ca-mét vuông C. Mười sáu đề-xi-mét vuông D. Mười sáu héc-tô-mét vuông Đáp án
B. Mười sáu đề-ca-mét vuông Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc và bảng kí hiệu đơn vị đo diện tích. Lời giải chi tiết :
Vì đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2dam2 nên 16dam216dam2 được đọc là: Mười sáu đề-ca-mét vuông.
Câu 4 :
Cho 6hm2=6hm2= ...... m2m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 6060 B. 600600 C. 60006000 D. 6000060000 Đáp án
D. 6000060000 Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé: 1hm2=10000m21hm2=10000m2. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1hm2=10000m21hm2=10000m2 nên 6hm2=60000m26hm2=60000m2.
Câu 5 :
12hm2=12hm2= dam2dam2 Đáp án
12hm2=12hm2= dam2dam2 Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé: 1hm2=100dam21hm2=100dam2. Lời giải chi tiết :
Ta có 1hm2=100dam21hm2=100dam2 nên 12hm2=1200dam212hm2=1200dam2. Vậy số cần điền vào ô trống là 1200.1200.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 12dam212m2=12dam212m2= m2m2 Đáp án
12dam212m2=12dam212m2= m2m2 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1dam2=100m21dam2=100m2 để đổi 12dam212dam2 sang đơn vị đo là m2m2, sau đó cộng thêm với 12m212m2. Lời giải chi tiết :
Ta có 1dam2=100m21dam2=100m2 nên 12dam2=1200m212dam2=1200m2. 12dam212m212dam212m2=1200m2+12m2=1212m2=1200m2+12m2=1212m2 Vậy 12dam212m2=1212m212dam212m2=1212m2 Số cần điền vào ô trống là 12121212.
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 45dam2+98dam2...2hm2−54dam245dam2+98dam2...2hm2−54dam2 A. << B. == C. >> Đáp án
A. << Phương pháp giải :
- Muốn so sánh được hai vế trước tiên ta phải tính giá trị của cả hai vế và đưa về cùng đơn vị dam2dam2. - Áp dụng quy tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé: 1hm2=100dam21hm2=100dam2. Lời giải chi tiết :
Ta có 45dam2+98dam245dam2+98dam2=143dam2=143dam2 Lại có 2hm2=200dam22hm2=200dam2⇒2hm2−54dam2⇒2hm2−54dam2=200dam2−54dam2=200dam2−54dam2=146dam2=146dam2 Vì 143dam2<146dam2143dam2<146dam2 nên 45dam2+98dam245dam2+98dam2<2hm2−54dam2<2hm2−54dam2 . Vậy dấu cần điền là << .
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 735m2=735m2= dam2dam2 m2m2 Đáp án
735m2=735m2= dam2dam2 m2m2 Phương pháp giải :
- Tách 735m2735m2=700m2+35m2=700m2+35m2 - Áp dụng qui tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn: 100m2=1dam2100m2=1dam2. Lời giải chi tiết :
Ta có: 735m2=700m2+35m2735m2=700m2+35m2=7dam2+35m2=7dam2+35m2=7dam235m2=7dam235m2 . Vậy hai số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là 7;357;35.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Diện tích một trường học là 2hm22hm2. Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm 2525 diện tích của trường. Vậy diện tích xây các phòng học là m2m2. Đáp án
Diện tích một trường học là 2hm22hm2. Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm 2525 diện tích của trường. Vậy diện tích xây các phòng học là m2m2. Phương pháp giải :
+ Áp dụng quy tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé để đổi 2hm22hm2 ra đơn vị m2m2. + Ta có: diện tích để xây các phòng học chiếm 2525 diện tích của trường, đây là dạng toán tìm phân số của một số. Do đó, để tính được diện tích xây các phòng học là bao nhiêu mét vuông ta lấy diện tích của cả khu đất nhân với 2525. Lời giải chi tiết :
Đổi 2hm2=20000m22hm2=20000m2 Diện tích xây các phòng học là: 20000×25=8000(m2)20000×25=8000(m2) Đáp số: 8000m28000m2. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 80008000.
Câu 10 :
Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m40m, chiều dài bằng 3232 chiều rộng. Trung bình cứ 100m2100m2 thu được 50kg50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô? A. 1212 B. 120120 C. 12001200 D. 1200012000 Đáp án
A. 1212 Phương pháp giải :
- Tìm chiều dài thửa ruộng ta lấy chiều rộng nhân với 3232. - Tìm diện tích thửa ruộng ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. - Từ đây ta có bài toán tỉ lệ thuận đã học, ta tìm 1m21m2 thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô hoặc tính xem diện tích thửa ruộng gấp 100m2100m2 bao nhiêu lần. - Tìm trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô và đổi sang đơn vị tạ. Lời giải chi tiết :
Chiều dài thửa ruộng đó là: 40×32=60(m2)40×32=60(m2) Diện tích thửa ruộng đó là: 60×40=2400(m2)60×40=2400(m2) 2400m22400m2 gấp 100m2 số lần là: 2400:100=24 (lần) Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là: 50×24=1200(kg) 1200kg=12 tạ Đáp số: 12 tạ.
|