📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Trong một hình tròn, đường kính dài gấp lần bán kính. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 2 :
Cho hình tròn tâm có bán kính là và đường kính là . Công thức tính chu vi hình tròn tâm là: A. B. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 3 :
Cho hình vẽ như bên dưới: Con hãy chọn phát biểu đúng nhất. A. là bán kính B. C. là đường kính D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4 :
Tính chu vi hình tròn có bán kính là . A. B. C. D.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Chu vi hình tròn có đường kính là .
Câu 6 :
Đường kính của hình tròn có chu vi là: A. B. C. D.
Câu 7 :
Bán kính của hình tròn có chu vi là .
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một bánh xe ô tô có đường kính là . Chu vi bánh xe đó là .
Câu 9 :
Đường kính của một bánh xe là . Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài ? A. vòng B. vòng C. vòng D. vòng
Câu 10 :
Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là . Chu vi hình H là: A. B. C. D.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng , hình tròn lớn có bán kính là . Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là .
Câu 12 :
Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm hết bước. Mỗi bước chân của Vân dài . Hỏi đường kính của hồ bằng bao nhiêu mét? Biết Vân đi sát mép hồ. A. B. C. D.
Câu 13 :
Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính . Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính . Vậy khi bánh xe bé lăn được vòng thì bánh xe lớn lăn được vòng.
Câu 14 :
Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng bán kính hình tròn lớn. Hỏi chu vi hình tròn lớn gấp bao nhiêu lần chu vi hình tròn nhỏ? A. lần B. lần C. lần D. lần
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hai hình tròn có tổng chu vi là . Bán kính hình tròn nhỏ bằng bán kính hình tròn lớn. Vậy chu vi của hình tròn lớn là , chu vi của hình tròn nhỏ là . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong một hình tròn, đường kính dài gấp lần bán kính. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Trong một hình tròn, đường kính dài gấp lần bán kính. Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Câu 2 :
Cho hình tròn tâm có bán kính là và đường kính là . Công thức tính chu vi hình tròn tâm là: A. B. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án
C. Cả A và B đều đúng Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tính chu vi hình tròn: - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số . - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy lần bán kính nhân với số . Lời giải chi tiết :
Hình tròn tâm có bán kính là và đường kính là thì chu vi hình tròn tâm là: hoặc Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 3 :
Cho hình vẽ như bên dưới: Con hãy chọn phát biểu đúng nhất. A. là bán kính B. C. là đường kính D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án
D. Cả A, B, C đều đúng Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ thấy: - Các điểm đều nằm trên đường tròn nên là bán kính. - Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau nên . - Đoạn thẳng nối hai điểm của đường tròn và đi qua tâm nên là đường kính của hình tròn. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 4 :
Tính chu vi hình tròn có bán kính là . A. B. C. D. Đáp án
D. Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: . Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tròn đó là:
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Chu vi hình tròn có đường kính là . Đáp án
Chu vi hình tròn có đường kính là . Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: . Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tròn đó là:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Câu 6 :
Đường kính của hình tròn có chu vi là: A. B. C. D. Đáp án
C. Phương pháp giải :
Từ công thức tính chu vi , ta tính đường kính theo công thức: . Lời giải chi tiết :
Đường kính của hình tròn đó là:
Đáp số: .
Câu 7 :
Bán kính của hình tròn có chu vi là . Đáp án
Bán kính của hình tròn có chu vi là . Phương pháp giải :
Từ công thức tính chu vi , ta có thể tính bán kính theo công thức: hoặc . Lời giải chi tiết :
Bán kính của đường tròn đó là:
Đáp số: . Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một bánh xe ô tô có đường kính là . Chu vi bánh xe đó là . Đáp án
Một bánh xe ô tô có đường kính là . Chu vi bánh xe đó là . Phương pháp giải :
Để tính chu vi bánh xe ta lấy đường kính bánh xe nhân với số . Lời giải chi tiết :
Chu vi bánh xe đó là:
Đáp số: Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Câu 9 :
Đường kính của một bánh xe là . Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài ? A. vòng B. vòng C. vòng D. vòng Đáp án
D. vòng Phương pháp giải :
- Đối - Tính chu vi của bánh xe đó. - Chu vi bánh xe chính là độ dài quãng đường khi bánh xe lăn vòng. Để tính số vòng mà bánh xe đã lăn trên mặt đất ta lấy độ dài quãng đường chia cho chu vi bánh xe. Lời giải chi tiết :
Đổi Chu vi của bánh xe đó là:
Để đi được quãng đường dài , bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là: (vòng) Đáp số: vòng.
Câu 10 :
Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là . Chu vi hình H là: A. B. C. D. Đáp án
B. Phương pháp giải :
Chu vi hình H bao gồm nửa chu vi hình tròn tâm đường kính và đường kính của hình tròn tâm đường kính . Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tròn tâm là:
Nửa chu vi của hình tròn tâm là:
Chu vi hình H là:
Đáp số: .
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng , hình tròn lớn có bán kính là . Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là . Đáp án
Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng , hình tròn lớn có bán kính là . Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là . Phương pháp giải :
Tính chu vi hai hình tròn theo công thức rồi tìm hiệu hai chu vi. Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tròn nhỏ là:
Chu vi hình tròn lớn là:
Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là:
Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là . Đáp số đúng điền vào ô trống là .
Câu 12 :
Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm hết bước. Mỗi bước chân của Vân dài . Hỏi đường kính của hồ bằng bao nhiêu mét? Biết Vân đi sát mép hồ. A. B. C. D. Đáp án
C. Phương pháp giải :
- Quãng đường Vân đi được chính là chu vi của cái hồ. Tính độ dài quãng đường Vân đã đi ta lấy độ dài của bước chân nhân với số bước. - Từ công thức tính chu vi , ta tính đường kính theo công thức: . - Đổi đường kính từ đơn vị đề-xi-mét ra đơn vị mét. Lời giải chi tiết :
Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là:
Vậy chu vi của cái hồ đó là . Đường kính của cái hồ đó là:
Đáp số: .
Câu 13 :
Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính . Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính . Vậy khi bánh xe bé lăn được vòng thì bánh xe lớn lăn được vòng. Đáp án
Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính . Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính . Vậy khi bánh xe bé lăn được vòng thì bánh xe lớn lăn được vòng. Phương pháp giải :
- Tính chu vi bánh xe lớn và bánh xe bé theo công thức , trong đó là bán kính. - Tính quãng đường khi bánh xe bé lăn được vòng. - Quãng đường khi bánh xe bé lăn được vòng của chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, lấy quãng đường đó chia cho chu vi bánh xe lớn ta tìm được số vòng mà bánh xe lớn đã lăn. Lời giải chi tiết :
Chu vi bánh xe bé là:
Chu vi bánh xe lớn là:
Bánh xe bé lăn được vòng được quãng đường là:
cũng chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là: (vòng) Đáp số: vòng. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Câu 14 :
Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng bán kính hình tròn lớn. Hỏi chu vi hình tròn lớn gấp bao nhiêu lần chu vi hình tròn nhỏ? A. lần B. lần C. lần D. lần Đáp án
B. lần Phương pháp giải :
Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là thì bán kính hình tròn lớn là . Tính chu vi của hai hình tròn rồi tìm tỉ số giữa hai chu vi của hai hình tròn đó. Lời giải chi tiết :
Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là thì bán kính hình tròn lớn là . Chu vi hình tròn nhỏ là:
Chu vi hình tròn lớn là:
Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là: (lần) Vậy chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ lần.
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hai hình tròn có tổng chu vi là . Bán kính hình tròn nhỏ bằng bán kính hình tròn lớn. Vậy chu vi của hình tròn lớn là , chu vi của hình tròn nhỏ là . Đáp án
Cho hai hình tròn có tổng chu vi là . Bán kính hình tròn nhỏ bằng bán kính hình tròn lớn. Vậy chu vi của hình tròn lớn là , chu vi của hình tròn nhỏ là . Phương pháp giải :
Dựa vào nhận xét ở bên trên ta có: Bán kính hình tròn nhỏ bằng bán kính hình tròn lớn nên chu vi hình tròn nhỏ bằng chu hình tròn lớn. Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số, giải bài toán tổng – tỉ này ta tìm được chu vi mỗi hình tròn. Lời giải chi tiết :
Bán kính hình tròn nhỏ bằng bán kính hình tròn lớn nên chu vi hình tròn nhỏ bằng chu hình tròn lớn. Ta có sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (phần) Giá trị một phần hay chu vi hình tròn nhỏ là:
Chu vi hình tròn lớn là:
Đáp số: Chu vi hình tròn lớn: ; Chu vi hình tròn bé: . Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là .
|