📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5Đề bài
Câu 1 :
11 tạ gấp 11 yến bao nhiêu lần? A. 110110 lần B. 1010 lần C. 100100 lần D. 10001000 lần
Câu 2 :
1g=1100dag1g=1100dag. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 3 :
33 tấn =30=30 tạ. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 45kg=...dag45kg=...dag A. 450450 B. 45004500 C. 4500045000 D. 4510045100
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 53kg=ab53kg=ab tấn. Khi đó a=a= b=b=
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 55 tấn 12kg=12kg= kgkg
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 171kg:3171kg:3 ...... 11 tạ −43kg−43kg A. << B. >> C. ==
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 4080kg=4080kg= tấn +80kg+80kg
Câu 9 :
Cho 1515 tấn <...kg.<...kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trên là: A. 150150 B. 15001500 C. 1500015000 D. 150000150000
Câu 10 :
Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 745kg745kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 22 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng 4545 số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 756kg756kg B. 945kg945kg C. 1701kg1701kg D. 2446kg2446kg Lời giải và đáp án
Câu 1 :
11 tạ gấp 11 yến bao nhiêu lần? A. 110110 lần B. 1010 lần C. 100100 lần D. 10001000 lần Đáp án
B. 1010 lần Phương pháp giải :
Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 1010 lần. Lời giải chi tiết :
Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau, đơn vị lớn gấp 1010 lần đơn vị bé. Mà ta thấy hai đơn vị tạ và yến là hai đơn vị đo khối lượng liền nhau, tạ là đơn vị đo lớn hơn. Vậy 11 tạ gấp 1010 lần 11 yến.
Câu 2 :
1g=1100dag1g=1100dag. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
B. Sai Phương pháp giải :
Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 1010 lần. Lời giải chi tiết :
Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 1010 lần. Ta thấy hai đơn vị gg và dagdag là hai đơn vị đo khối lượng liền nhau. Ta có: 1dag=10g1dag=10g hay 1g=110dag1g=110dag Vậy 1g=1100dag1g=1100dag là sai.
Câu 3 :
33 tấn =30=30 tạ. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng Phương pháp giải :
Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 1010 lần. Lời giải chi tiết :
Ta thấy hai đơn vị tấn và tạ là hai đơn vị đo khối lượng liền nhau. Ta có 11 tấn =10=10 tạ nên 33 tấn = 3030 tạ (vì 10×3=3010×3=30) Vậy 33 tấn =30=30 tạ là đúng.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 45kg=...dag45kg=...dag A. 450450 B. 45004500 C. 4500045000 D. 4510045100 Đáp án
B. 45004500 Phương pháp giải :
Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 1010 lần. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1kg=10hg=100dag1kg=10hg=100dag nên 45kg=4500dag45kg=4500dag (vì 45×100=450045×100=4500) Vậy 45kg=4500dag45kg=4500dag.
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 53kg=ab53kg=ab tấn. Khi đó a=a= b=b= Đáp án
53kg=ab53kg=ab tấn. Khi đó a=a= b=b= Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất 11 tấn gấp 10001000 lần 1kg1kg, hay 1kg1kg=11000=11000 tấn để đổi 53kg53kg sang đơn vị đo là tấn. Lời giải chi tiết :
Theo bảng đơn vị đo khối lượng, 11 tấn = 1000kg1000kg, hay 1kg1kg=11000=11000 tấn. Do đó, 53kg53kg =53×11000=53×11000 tấn =531000 tấn Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 53;1000.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 5 tấn 12kg= kg Đáp án
5 tấn 12kg= kg Phương pháp giải :
Áp dụng 1 tấn =1000kg để đổi 5 tấn sang đơn vị kg sau đó cộng thêm với 12kg. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 tấn =1000kg nên 5 tấn = 5000kg. Do đó 5 tấn 12kg= 5000kg+12kg=5012kg. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5012.
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 171kg:3 ... 1 tạ −43kg A. < B. > C. = Đáp án
C. = Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính 171kg:3 và 1 tạ −47kg rồi so sánh các kết quả với nhau. Lưu ý 1 tạ =100kg. Lời giải chi tiết :
Ta có: 171:3=57 nên 171kg:3=57kg; Lại có 1 tạ = 100kg nên 1 tạ −43kg= 100kg−43kg=57kg Mà 57kg=57kg. Vậy 171kg:3= 1 tạ −43kg.
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 4080kg= tấn +80kg Đáp án
4080kg= tấn +80kg Phương pháp giải :
Đề bài cho biết trước một số hạng là 80kg nên ta tách 4080kg thành tổng của 4000kg và 80kg. Sau đó ta đổi 4000kg theo đơn vị là tấn. Lời giải chi tiết :
Ta có 4080kg=4000kg+80kg Mà 4000kg=4 tấn (vì 1000kg=1 tấn) Vậy 4080kg=4 tấn +80kg Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 4.
Câu 9 :
Cho 15 tấn <...kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm trên là: A. 150 B. 1500 C. 15000 D. 150000 Đáp án
D. 150000 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1 tấn = 1000kg để đổi 15 tấn theo đơn vị kg rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 tấn =1000kg nên 15 tấn =15000kg. Trong các đáp án đã cho ta chỉ có 15000kg<150000kg, hay 15 tấn <150000kg. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 150000.
Câu 10 :
Có ba thửa ruộng trồng lúa. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 745kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 2 tạ thóc, thửa ruộng thứ ba thu hoạch được bằng 45 số thóc của thửa ruộng thứ hai. Hỏi cả ba thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 756kg B. 945kg C. 1701kg D. 2446kg Đáp án
D. 2446kg Phương pháp giải :
Muốn biết cả ba thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc, trước hết ta phải tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ ba. + Đổi 2 tạ =200kg. + Tìm số thóc của thửa ruộng thứ hai ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ nhất cộng với 200kg. + Tìm số thóc của thửa ruộng thứ ba ta lấy số thóc của thửa ruộng thứ hai nhân với 45. + Tìm số thóc của cả ba thửa ruộng ta cộng số thóc của 3 thửa ruộng với nhau. Lời giải chi tiết :
Đổi 2tạ =200kg Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 745+200=945(kg) Thửa ruộng thứ ba thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 945×45=756(kg) Cả ba thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 745+945+756=2446(kg) Đáp số: 2446kg thóc.
|