🔥BÙNG NỔ SALE – TOÀN BỘ KHOÁ HỌC CHỈ 399K & 499K! TẠI TUYENSINH247🔥

📚Học hết sức – Giá hết hồn!

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

Trắc nghiệm Ôn tập về phép nhân Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân có chung các tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất nhân một số với một tổng

D. Cả ba tính chất trên

Câu 2 :

A. Khi nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

B. Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:   

1312×254=1312×254=

Câu 4 :

Tính : 37×41537×415.

A. 1515

B. 435435  

C. 41054105

D. 2210522105

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:   

3,25×5,7=3,25×5,7=

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

Tính nhẩm :  23,45×10=23,45×10=

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

Tính nhẩm :  321,75×0,01=321,75×0,01=

Câu 8 :

 

Tính giá trị biểu thức:  4,25+8,6×312,554,25+8,6×312,55.

A. 18,518,5

B. 17,517,5

C. 2626

D. 2727

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

52,8×24+52,8+52,8×7552,8×24+52,8+52,8×75


=52,8×24+52,8×=52,8×24+52,8×

+52,8×75+52,8×75 


== 

×(24+×(24+ 

+75)+75) 


==

×(×( 

+75)+75)


==

××


==

Câu 10 :

 

Tìm xx biết  x:2,5=14,72+6,8×0,1x:2,5=14,72+6,8×0,1

A. x=0,8606x=0,8606

B. x=5,38x=5,38

C. x=6,16x=6,16

D. x=38,5x=38,5

Câu 11 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

92,4×3×4,6...277,2×4,592,4×3×4,6...277,2×4,5

A. >>         

B. <<

C. ==

Câu 12 :

 

Nền căn phòng thứ nhất là hình chữ nhật có chiều dài 5,2m5,2m, chiều rộng kém chiều dài 1,7m1,7m. Nền căn phòng thứ hai là hình vuông có độ dài cạnh là 4,4m4,4m. Hỏi nền căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

A. Căn phòng thứ nhất; 1,34m21,34m2

B. Căn phòng thứ hai; 1,16m21,16m2 

C. Căn phòng thứ nhất; 0,6m20,6m2

D. Căn phòng thứ hai; 10,52m210,52m2

Câu 13 :

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 1,5%1,5% một tháng. Một người có 4000000040000000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 22 tháng rút về được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết tiền lãi tháng trước nhập vào làm tiền gửi của tháng sau)

A. 4060000040600000 đồng  

B. 4120900041209000 đồng

C. 4120000041200000 đồng

D. 4240000042400000 đồng

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe đạp trong 33 giờ đầu, mỗi giờ đi được 13,5km13,5km; trong 22 giờ sau, mỗi giờ đi được 12,25km12,25km


Vậy trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được 

 ki-lô-mét.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân có chung các tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất nhân một số với một tổng

D. Cả ba tính chất trên

Đáp án

D. Cả ba tính chất trên

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết về các tính chất của phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán:                         a×b=b×aa×b=b×a

- Tính chất kết hợp:                            (a×b)×c=a×(b×c)(a×b)×c=a×(b×c)

- Nhân một số với một tổng:               (a+b)×c=a×c+b×c(a+b)×c=a×c+b×c

- Phép nhân có thừa số bằng 11:      1×a=a×1=a1×a=a×1=a

- Phép nhân có thừa số bằng 00:      0×a=a×0=00×a=a×0=0

Vậy cả ba tính chất đã nêu đều đúng.

Câu 2 :

A. Khi nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

B. Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng.

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,...; nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;...

Lời giải chi tiết :

- Khi nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.                              

- Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;...0,1;0,01;0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:   

1312×254=1312×254=

Đáp án

1312×254=1312×254=

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

×13122545248656026243332481312×254=333248

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 333248.

Câu 4 :

 

Tính : 37×415.

A. 15

B. 435  

C. 4105

D. 22105

Đáp án

B. 435  

Phương pháp giải :

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

37×415=3×47×15=3×47×3×5=435

 

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:   

3,25×5,7=

Đáp án

3,25×5,7=

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính theo quy tắc:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

×3,255,72275162518,5253,25×5,7=18,525

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18,525.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

Tính nhẩm :  23,45×10=

Đáp án

Tính nhẩm :  23,45×10=

Phương pháp giải :

Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

Do đó ta có: 23,45×10=234,5.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 234,5.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

Tính nhẩm :  321,75×0,01=

Đáp án

Tính nhẩm :  321,75×0,01=

Phương pháp giải :

Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

Do đó ta có: 321,75×0,01=3,2175.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,2175.

Câu 8 :

 

Tính giá trị biểu thức:  4,25+8,6×312,55.

A. 18,5

B. 17,5

C. 26

D. 27

Đáp án

B. 17,5

Phương pháp giải :

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép cộng và phép trừ nên ta tính phép tính nhân trước, phép cộng và phép trừ sau.

- Khi biểu thức chỉ chứa phép cộng và phép trừ ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

4,25+8,6×312,55=4,25+25,812,55=30,0512,55=17,5

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

52,8×24+52,8+52,8×75


=52,8×24+52,8×

+52,8×75 


= 

×(24+ 

+75) 


=

×( 

+75)


=

×


=

Đáp án

52,8×24+52,8+52,8×75


=52,8×24+52,8×

+52,8×75 


= 

×(24+ 

+75) 


=

×( 

+75)


=

×


=

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức a×b+a+a×c=a×b+a×1+a×c=a×(b+1+c)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

52,8×24+52,8+52,8×75=52,8×24+52,8×1+52,8×75=52,8×(24+1+75)=52,8×(25+75)=52,8×100=5280

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là:  1;52,8;1;52,8;25;52,8;100;5280.

Câu 10 :

 

Tìm x biết  x:2,5=14,72+6,8×0,1

A. x=0,8606

B. x=5,38

C. x=6,16

D. x=38,5

Đáp án

D. x=38,5

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải: biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng nên ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

- x ở vị trí số bị chia nên để tìm x ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

         x:2,5=14,72+6,8×0,1x:2,5=14,72+0,68x:2,5=15,4x=15,4×2,5x=38,5

Vậy x=38,5.

Câu 11 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

92,4×3×4,6...277,2×4,5

A. >         

B. <

C. =

Đáp án

A. >         

Phương pháp giải :

- Biến đổi phép tính vế trái: 92,4×3×4,6=277,2×4,6.

- Áp dụng tính chất: với a,b,c>0, nếu b>c thì ta có a×b>a×c.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 92,4×3×4,6=277,2×4,6.

Nhận xét thấy biểu thức ở hai vế đều có thừa số chung là 277,2 và ta có 4,6>4,5.

Do đó: 277,2×4,6>277,2×4,5

Vậy 92,4×3×4,6>277,2×4,5.

Câu 12 :

 

Nền căn phòng thứ nhất là hình chữ nhật có chiều dài 5,2m, chiều rộng kém chiều dài 1,7m. Nền căn phòng thứ hai là hình vuông có độ dài cạnh là 4,4m. Hỏi nền căn phòng nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

A. Căn phòng thứ nhất; 1,34m2

B. Căn phòng thứ hai; 1,16m2 

C. Căn phòng thứ nhất; 0,6m2

D. Căn phòng thứ hai; 10,52m2

Đáp án

B. Căn phòng thứ hai; 1,16m2 

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng nền căn phòng thứ nhất ta lấy chiều dài trừ đi 1,7m.

- Tính diện tích từng căn phòng theo công thức:

            Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng

            Diện tích hình vuông  =  cạnh × cạnh

- So sánh hai kết quả với nhau để tìm căn phòng có diện tích lớn hơn.

- Tính diện tích phần lớn hơn ta lấy diện tích lớn hơn trừ đi diện tích bé hơn.

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng nền căn phòng thứ nhất là:

            5,21,7=3,5(m)

Diện tích nền của căn phòng thứ nhất là:

            5,2×3,5=18,2(m2)

Diện tích nền của căn phòng thứ hai là:

            4,4×4,4=19,36(m2)

Ta có: 18,2m2<19,36m2

Vậy căn phòng thứ hai có diện tích nền lớn hơn và lớn hơn số mét vuông là:

            19,3618,2=1,16(m2)

                                Đáp số: Căn phòng thứ hai; 1,16m2.

Câu 13 :

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 1,5% một tháng. Một người có 40000000 đồng gửi tiết kiệm thì sau 2 tháng rút về được tất cả bao nhiêu tiền? (Biết tiền lãi tháng trước nhập vào làm tiền gửi của tháng sau)

A. 40600000 đồng  

B. 41209000 đồng

C. 41200000 đồng

D. 42400000 đồng

Đáp án

B. 41209000 đồng

Phương pháp giải :

-  Tính số tiền lãi nhận được sau tháng thứ nhất, tức là tìm  1,5% của 40000000 đồng ta lấy 40000000 chia cho 100 rồi nhân với 1,5.

- Tính số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất hay tính tổng số tiền lãi sau tháng thứ nhất và tiền gửi.

- Tính số tiền lãi nhận được sau tháng thứ hai, tức là tìm 1,5% của số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất.

- Tính số tiền người đó nhận được sau tháng thứ hai ta tính tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai và số tiền nhận được sau tháng thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ nhất là:

            40000000:100×1,5=600000 (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau tháng thứ nhất là:

            40000000+600000=40600000 (đồng)

Số tiền lãi nhận được sau tháng thứ hai là:

            40600000:100×1,5=609000 (đồng)

Số tiền người đó nhận được sau 2 tháng là:

            40600000+609000=41209000 (đồng)

                                                Đáp số: 41209000 đồng.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 13,5km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 12,25km


Vậy trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được 

 ki-lô-mét.

Đáp án

Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 13,5km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 12,25km


Vậy trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được 

 ki-lô-mét.

Phương pháp giải :

- Tìm số ki-lô-mét đường người đó đã đi trong 3 giờ đầu ta lấy số ki-lô-mét đường đi được trong mỗi giờ đầu nhân với 3.

- Tìm số ki-lô-mét đường người đó đã đi trong 2 giờ đầu ta lấy số ki-lô-mét đường đi được trong mỗi giờ sau nhân với 2.

- Tính tổng số giờ mà người đó đã đi ta tính: 3+2=5 giờ.

- Tìm tổng số ki-lô-mét người đó đã đi trong 5 giờ.

- Tính số ki-lô-mét đường người đó đi được trong mỗi giờ ta lấy tổng số ki-lô-mét đường đã đi chia cho tổng số giờ mà xe đã đi.

Lời giải chi tiết :

Trong  3 giờ đầu, người đó đi đước số ki-lô-mét là:

                        13,5×3=40,5(km)

Trong  2 giờ sau, người đó đi đước số ki-lô-mét là:

                        12,25×2=24,5(km)

Người đó đã đi trong số giờ là:

                        3+2=5 (giờ)

Trong 5 giờ, người đó đi đước số ki-lô-mét là:

                        40,5+24,5=65(km)

Trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó  đi được số ki-lô-mét là:

                        65:5=13(km)

                                                Đáp số: 13km.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 13.

close