📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm Ôn tập về số đo thời gian Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 11 ngày == giờ.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 11 năm không nhuận có ngày.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 44 tuần lễ có ngày.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 33 năm 66 tháng == tháng.
Câu 5 :
2323 giờ =…=… phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 2323 B. 3232 C. 4040 D. 5050
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 156156 phút == giờ phút.
Câu 7 :
276276 giây = …. phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3,753,75 B. 4,64,6 C. 2,762,76 D. 27,627,6
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 33 giờ 4545 phút == giờ.
Câu 9 :
Bút chì được phát minh năm 17941794. Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIXXIX B. Thế kỉ XXXX C. Thế kỉ XVIIXVII D. Thế kỉ XVIIIXVIII
Câu 10 :
Điền dấu (>;<;=>;<;=) thích hợp vào ô trống: 4,54,5 năm 4545 tháng
Câu 11 :
Quãng đường AB dài 3km3km. Vận động viên A chạy hết 1010 phút 44 giây, vận động viên B chạy hết 610610 giây, vận động viên C chạy hết 0,240,24 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất? A. Vận động viên A B. Vận động viên B C. Vận động viên C
Câu 12 :
Kính viễn vọng được phát minh năm 16711671. Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng 286286 năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo 7171 năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIVXIV B. Thế kỉ XVXV C. Thế kỉ XVIIIXVIII D. Thế kỉ XIXXIX Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 11 ngày == giờ. Đáp án
11 ngày == giờ. Phương pháp giải :
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian. Lời giải chi tiết :
Ta có: 11 ngày =24=24 giờ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2424.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 11 năm không nhuận có ngày. Đáp án
11 năm không nhuận có ngày. Phương pháp giải :
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian. Lời giải chi tiết :
11 năm không nhuận có 365365 ngày. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 365365
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 44 tuần lễ có ngày. Đáp án
44 tuần lễ có ngày. Phương pháp giải :
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian: 11 tuần lễ có 77 ngày. Lời giải chi tiết :
11 tuần lễ có 77 ngày nên 44 tuần lễ có 2828 ngày. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2828.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 33 năm 66 tháng == tháng. Đáp án
33 năm 66 tháng == tháng. Phương pháp giải :
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian: 11 năm =12=12 tháng, đổi 33 năm sang đơn vị đo là tháng rồi cộng với 66 tháng. Lời giải chi tiết :
Ta có 11 năm =12 tháng nên 3 năm =36 tháng. Do đó 3 năm 6 tháng =36 tháng +6 tháng =42 tháng. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.
Câu 5 :
23 giờ =… phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 23 B. 32 C. 40 D. 50 Đáp án
C. 40 Phương pháp giải :
1 giờ =60 phút. Muốn đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy 60 phút nhân với số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 giờ =60 phút nên 23 giờ =60 phút ×23=40 phút Vậy 23 giờ =40 phút.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 156 phút = giờ phút. Đáp án
156 phút = giờ phút. Phương pháp giải :
1 giờ =60 phút nên khi đổi 156 phút sang số đo gồm giờ và phút ta thực hiện tính phép chia 156:60, thương chính là số giờ còn số dư là số phút. Lời giải chi tiết :
Ta có: Do đó 156 phút =2 giờ 36 phút. Vậy đáp án điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2;36.
Câu 7 :
276 giây = …. phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3,75 B. 4,6 C. 2,76 D. 27,6 Đáp án
B. 4,6 Phương pháp giải :
1 phút =60 giây. Khi đổi một số có đơn vị là giây sang phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60. Lời giải chi tiết :
Ta có: Vậy 276 giây =4,6 phút.
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 3 giờ 45 phút = giờ. Đáp án
3 giờ 45 phút = giờ. Phương pháp giải :
Viết 3 giờ 45 phút dưới dạng hỗn số có đơn vị đo là giờ, sau đó đổi về dạng số thập phân. Lời giải chi tiết :
Ta có: 3 giờ 45 phút =34560 giờ =334 giờ =375100 giờ =3,75 giờ. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3,75.
Câu 9 :
Bút chì được phát minh năm 1794. Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIX B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XVII D. Thế kỉ XVIII Đáp án
D. Thế kỉ XVIII Phương pháp giải :
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ II) ... Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX) Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XX) Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ XXI) Lời giải chi tiết :
Ta có: Từ năm 1701 đến năm 1800 là thế kỉ mười tám ( thế kỉ XVIII). Do đó, bút chì được phát minh năm 1794 thuộc thế kỉ XVIII.
Câu 10 :
Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào ô trống: 4,5 năm 45 tháng Đáp án
4,5 năm 45 tháng Phương pháp giải :
- Đưa về cùng đơn vị đo thời gian là tháng để so sánh. - Ta có 1 năm =12 tháng, để đổi một số có đơn vị đo là năm sang đơn vị đo là tháng ta chỉ việc lấy 12 tháng nhân với số đó. Lời giải chi tiết :
Ta có 1 năm =12 tháng. Do đó, 4,5 năm =12 tháng ×4,5=54 tháng Mà 54 tháng >45 tháng nên 4,5 năm >45 tháng.
Câu 11 :
Quãng đường AB dài 3km. Vận động viên A chạy hết 10 phút 4 giây, vận động viên B chạy hết 610 giây, vận động viên C chạy hết 0,24 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất? A. Vận động viên A B. Vận động viên B C. Vận động viên C Đáp án
A. Vận động viên A Phương pháp giải :
Đổi thời gian chạy hết quãng đường AB của các vận động viên về cùng đơn vị đo (giờ, phút hoặc giây). Thời gian chạy của vận động viên nào ít nhất thì vận động viên đó chạy nhanh nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có: 10 phút 4 giây =604 giây 0,24 giờ =60 phút ×0,24=14,4 phút =60 giây ×14,44=864 giây Mà 604 giây <610 giây <864 giây Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất.
Câu 12 :
Kính viễn vọng được phát minh năm 1671. Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng 286 năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo 71 năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVIII D. Thế kỉ XIX Đáp án
D. Thế kỉ XIX Phương pháp giải :
- Tìm năm phát minh ra vệ tinh nhân tạo: Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng 286 năm nên tính năm phát minh ra vệ tinh nhân tạo ta lấy năm phát minh kinh viễn vọng cộng thêm 286 năm. - Tìm năm phát minh ra ô tô: Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo 71 năm nên tính năm phát minh ra ô tô ta lấy năm phát minh ra vệ tinh nhân tạo trừ đi 71 năm. - Xác định thế kỉ phát minh ra ô tô dựa vào bảng sau: Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một ( thế kỉ I) Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ II) ... Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX) Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ XX) Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ XXI). Lời giải chi tiết :
Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm: 1671+286=1957 Ô tô được phát minh vào năm: 1957−71=1886 Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín ( thế kỉ XIX). Do đó, năm 1886 thuộc thế kỉ mười chín. Vậy ô tô được phát minh vào thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).
|