📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Nhân số đo thời gian với một số Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 1,21,2 giờ = phút.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 8,48,4 thế kỉ = năm.
Câu 3 :
Cho phép tính như sau: Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: A. 6;456;45. B. 6;156;15. C. 8;458;45. D. 8;158;15.
Câu 4 :
Tính: 44 năm 55 tháng ×5×5. A. 44 năm 2525 tháng B. 2020 năm 55 tháng C. 2222 năm 11 tháng D. 2222 năm 55 tháng
Câu 5 :
22 ngày 1818 giờ ×5=14×5=14 ngày 1010 giờ . Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất nếu có thể): 6,356,35 phút ×4=×4= phút
Câu 7 :
Một người thợ làm một sản phẩm hết 22 giờ 2525 phút. Hỏi người đó làm 88 sản phẩm như thể hết bao nhiêu thời gian? A. 1616 giờ 2525 phút B. 1717 giờ 4040 phút C. 1818 giờ 2020 phút D. 1919 giờ 2020 phút
Câu 8 :
Tính : 3030 phút +2+2 giờ 1515 phút ×3×3 A. 66 giờ 4545 phút B. 66 giờ 1515 phút C. 77 giờ 1515 phút D. 88 giờ 1515 phút
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: (3(3 phút 2525 giây +5+5 phút 4545 giây )×3)×3 = phút giây.
Câu 10 :
Điền dấu (>;<;=>;<;=) thích hợp vào ô trống: 1313 ngày 88 giờ ×3×3 99 ngày 77 giờ ×4×4
Câu 11 :
Một vòi nước chảy vào bể từ lúc 88 giờ 1515 phút đến 99 giờ 2424 phút thì được 3,5m33,5m3 nước. Hỏi sau bao lâu bể đầy nước, biết rằng thể tích của bể là 14m314m3. A. 11 giờ 99 phút B. 33 giờ 4848 phút C. 44 giờ 3636 phút D. 1616 giờ 66 phút
Câu 12 :
Một người thợ may may một cái áo hết 11 giờ 4545 phút và may một cái quần hết 11 giờ 2020 phút. Hỏi người thợ đó may 44 cái áo và 55 cái quần hết bao nhiêu thời gian? Biết thời gian may 11 cái áo, 11 cái quần không thay đổi. A. 33 giờ 55 phút B. 66 giờ 4040 phút C. 77 giờ D. 1313 giờ 4040 phút
Câu 13 :
Một đội công nhân chuyển gạo vào 33 kho. Thời gian chuyển gạo vào kho thứ nhất là 11 giờ 2424 phút. Biết thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai gấp 33 lần thời gian chuyển gạo vào kho thứ nhất. Thời gian chuyển gạo vào kho thứ ba gấp 22 lần thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai. Tính tổng thời gian chuyển gạo vào 33 kho. A. 1414 giờ B. 1313 giờ 5050 phút C. 1212 giờ 3636 phút D. 88 giờ 2424 phút
Câu 14 :
Một người đạp xe 33 vòng thành phố, trong khi đạp mỗi vòng người đó nghỉ lại 2020 phút rồi mới đạp vòng tiếp theo. Biết thời gian đạp vòng đầu tiên là từ 55 giờ 2525 phút đến 77 giờ 1010 phút. Hỏi nếu không tính thời gian nghỉ người đó đạp xong 33 vòng thành phố lúc mấy giờ? A. 99 giờ 4040 phút B. 1111 giờ 1515 phút C. 1010 giờ 5555 phút D. 1010 giờ 4040 phút Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 1,21,2 giờ = phút. Đáp án
1,21,2 giờ = phút. Phương pháp giải :
Muốn đổi từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta lấy số giờ nhân với 6060 phút. Lời giải chi tiết :
Ta có 11 giờ = 6060 phút nên 1,21,2 giờ =60=60 phút ×1,2=72×1,2=72 phút. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7272.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 8,48,4 thế kỉ = năm. Đáp án
8,48,4 thế kỉ = năm. Phương pháp giải :
Muốn đổi từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số thế kỉ nhân với 100100 năm. Lời giải chi tiết :
Ta có 11 thế kỉ = 100100 năm nên 8,48,4 thế kỉ =100=100 năm ×8,4=840×8,4=840 năm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 840840.
Câu 3 :
Cho phép tính như sau: Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: A. 6;456;45. B. 6;156;15. C. 8;458;45. D. 8;158;15. Đáp án
A. 6;456;45. Phương pháp giải :
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 6060 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: Vậy 22 giờ 1515 phút ×3=6×3=6 giờ 4545 phút. Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 6;456;45.
Câu 4 :
Tính: 44 năm 55 tháng ×5×5. A. 44 năm 2525 tháng B. 2020 năm 55 tháng C. 2222 năm 11 tháng D. 2222 năm 55 tháng Đáp án
C. 2222 năm 11 tháng Phương pháp giải :
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số tháng ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 1212 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn tháng là năm. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: Vậy: 44 năm 55 tháng ×5×5 =22=22 năm 11 tháng.
Câu 5 :
22 ngày 1818 giờ ×5=14×5=14 ngày 1010 giờ . Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số giờ ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 2424 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn giờ là ngày. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: Vậy 22 ngày 1818 giờ ×5=13×5=13 ngày 1818 giờ. Phép tính đã cho chưa đúng.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất nếu có thể): 6,356,35 phút ×4=×4= phút Đáp án
6,356,35 phút ×4=×4= phút Phương pháp giải :
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như phép nhân số thập phân với số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện tính ta có: Vậy 6,356,35 phút ×4=25,4×4=25,4 phút. Đáp án đúng điền vào ô trống là 25,425,4.
Câu 7 :
Một người thợ làm một sản phẩm hết 22 giờ 2525 phút. Hỏi người đó làm 88 sản phẩm như thể hết bao nhiêu thời gian? A. 1616 giờ 2525 phút B. 1717 giờ 4040 phút C. 1818 giờ 2020 phút D. 1919 giờ 2020 phút Đáp án
D. 1919 giờ 2020 phút Phương pháp giải :
Tính thời gian người đó làm 88 sản phẩm ta lấy thời gian làm một sản phẩm nhân với 88. Lời giải chi tiết :
Người đó làm 88 sản phẩm như thể hết số thời gian là: 22 giờ 2525 phút ×8=16×8=16 giờ 200200 phút =19=19 giờ 2020 phút Đáp số: 1919 giờ 2020 phút.
Câu 8 :
Tính : 3030 phút +2+2 giờ 1515 phút ×3×3 A. 66 giờ 4545 phút B. 66 giờ 1515 phút C. 77 giờ 1515 phút D. 88 giờ 1515 phút Đáp án
C. 77 giờ 1515 phút Phương pháp giải :
- Thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên, trong biểu thức có phép cộng và phép nhân thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. - Sau mỗi kết quả ta phải ghi số đo tương ứng - Trong khi thực hiện tính giá trị biểu thức, nếu số giây lớn hơn hoặc bằng 6060 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút. Lời giải chi tiết :
Ta có: 3030 phút +2+2 giờ 1515 phút ×3×3 =30=30 phút +6+6 giờ 4545 phút =6=6 giờ 7575 phút =7=7 giờ 1515 phút
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: (3(3 phút 2525 giây +5+5 phút 4545 giây )×3)×3 = phút giây. Đáp án
(3(3 phút 2525 giây +5+5 phút 4545 giây )×3)×3 = phút giây. Phương pháp giải :
- Thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên, tính lần lượt trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau - Sau mỗi kết quả ta phải ghi số đo tương ứng. - Trong khi thực hiện tính giá trị biểu thức, nếu số giây lớn hơn hoặc bằng 6060 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút. Lời giải chi tiết :
Ta có: (3(3 phút 2525 giây +5+5 phút 4545 giây )×3)×3 =8=8 phút 7070 giây ×3×3 =9=9 phút 1010 giây ×3×3 (vì 7070 giây =1=1 phút 1010 giây) =27=27 phút 3030 giây Vậy đáp án cần điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 27;3027;30.
Câu 10 :
Điền dấu (>;<;=>;<;=) thích hợp vào ô trống: 1313 ngày 88 giờ ×3×3 99 ngày 77 giờ ×4×4 Đáp án
1313 ngày 88 giờ ×3×3 99 ngày 77 giờ ×4×4 Phương pháp giải :
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: +) 1313 ngày 88 giờ ×3=39×3=39 ngày 2424 giờ =40=40 ngày (vì 2424 giờ =1=1 ngày). +) 99 ngày 77 giờ ×4=36×4=36 ngày 2828 giờ =37=37 ngày 44 giờ (vì 2828 giờ =1=1 ngày 44 giờ). Mà 4040 ngày >37>37 ngày 44 giờ. Vậy 1313 ngày 88 giờ ×3>9×3>9 ngày 77 giờ ×4×4.
Câu 11 :
Một vòi nước chảy vào bể từ lúc 88 giờ 1515 phút đến 99 giờ 2424 phút thì được 3,5m33,5m3 nước. Hỏi sau bao lâu bể đầy nước, biết rằng thể tích của bể là 14m314m3. A. 11 giờ 99 phút B. 33 giờ 4848 phút C. 44 giờ 3636 phút D. 1616 giờ 66 phút Đáp án
C. 44 giờ 3636 phút Phương pháp giải :
Đây là dạng bài toán về tỉ lệ luận. Ta có thể giải bài toán này bằng cách tìm “tỉ số”: - Tìm thời gian để vòi chảy vào bể được 3,5m33,5m3 nước ta tính 99 giờ 2424 phút −8−8 giờ 1515 phút. - Tìm tỉ số giữa 14m314m3 và 3,5m33,5m3 ta có 14:3,5=414:3,5=4. - Tìm thời gian để bể đầy nước ta lấy thời gian để vòi chảy vào bể được 3,5m33,5m3 nước nhân với 44. Lời giải chi tiết :
Thời gian để vòi chảy vào bể được 3,5m33,5m3 nước là: 99 giờ 2424 phút −8−8 giờ 1515 phút =1=1 giờ 99 phút 14m314m3 gấp 3,5m33,5m3 số lần là: 14:3,5=414:3,5=4 (lần) Bể đầy nước sau số thời gian là: 11 giờ 99 phút ×4=4×4=4 giờ 3636 phút Đáp số: 44 giờ 3636 phút
Câu 12 :
Một người thợ may may một cái áo hết 11 giờ 4545 phút và may một cái quần hết 11 giờ 2020 phút. Hỏi người thợ đó may 44 cái áo và 55 cái quần hết bao nhiêu thời gian? Biết thời gian may 11 cái áo, 11 cái quần không thay đổi. A. 33 giờ 55 phút B. 66 giờ 4040 phút C. 77 giờ D. 1313 giờ 4040 phút Đáp án
D. 1313 giờ 4040 phút Phương pháp giải :
- Tính thời gian để may 44 cái áo == thời gian may 11 cái áo ×4×4. - Tính thời gian để may 55 cái quần == thời gian may 1 cái quần ×5. - Tìm thời gian may 4 cái áo và 5 cái quần = thời gian để may 4 cái áo + thời gian để may 5 cái quần. Lời giải chi tiết :
Thời gian để may 4 cái áo là: 1 giờ 45 phút ×4=4 giờ 180 phút =7 giờ Thời gian để may 5 cái quần là: 1 giờ 20 phút ×5=5 giờ 100 phút =6 giờ 40 phút Người thợ đó may 4 cái áo và 5 cái quần hết số thời gian là: 7 giờ +6 giờ 40 phút =13 giờ 40 phút Đáp số: 13 giờ 40 phút.
Câu 13 :
Một đội công nhân chuyển gạo vào 3 kho. Thời gian chuyển gạo vào kho thứ nhất là 1 giờ 24 phút. Biết thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai gấp 3 lần thời gian chuyển gạo vào kho thứ nhất. Thời gian chuyển gạo vào kho thứ ba gấp 2 lần thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai. Tính tổng thời gian chuyển gạo vào 3 kho. A. 14 giờ B. 13 giờ 50 phút C. 12 giờ 36 phút D. 8 giờ 24 phút Đáp án
A. 14 giờ Phương pháp giải :
- Tìm thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai = thời gian chuyển gạo vào kho thứ nhất ×3. - Tìm thời gian chuyển gạo vào kho thứ ba = thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai ×2. - Tìm tổng thời gian chuyển gạo vào cả 3 kho Lưu ý: Nếu số phút lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ. Lời giải chi tiết :
Thời gian chuyển gạo vào kho thứ hai là: 1 giờ 24 phút ×3=3 giờ 72 phút =4 giờ 12 phút Thời gian chuyển gạo vào kho thứ ba là: 4 giờ 12 phút ×2=8 giờ 24 phút Tổng thời gian chuyển gạo vào cả 3 kho là: 1 giờ 24 phút +4 giờ 12 phút +8 giờ 24 phút =13 giờ 60 phút =14 giờ Đáp số: 14 giờ.
Câu 14 :
Một người đạp xe 3 vòng thành phố, trong khi đạp mỗi vòng người đó nghỉ lại 20 phút rồi mới đạp vòng tiếp theo. Biết thời gian đạp vòng đầu tiên là từ 5 giờ 25 phút đến 7 giờ 10 phút. Hỏi nếu không tính thời gian nghỉ người đó đạp xong 3 vòng thành phố lúc mấy giờ? A. 9 giờ 40 phút B. 11 giờ 15 phút C. 10 giờ 55 phút D. 10 giờ 40 phút Đáp án
A. 9 giờ 40 phút Phương pháp giải :
- Tìm thời gian người đó đi hết 1 vòng thành phố tính cả thời gian nghỉ = 7 giờ 10 phút −5 giờ 25 phút. - Tìm thời gian người đó đi hết 1 vòng thành phố không tính thời gian nghỉ ta lấy thời gian người đó đi hết 1 vòng thành phố tính cả thời gian nghỉ trừ đi thời gian nghỉ. - Tìm thời gian người đó đi hết 3 vòng thành phố nếu không tính thời gian nghỉ ta lấy thời gian đi hết 1 vòng thành phố không tính thời gian nghỉ nhân với 3. - Tìm thời gian lúc người đó đạp xe xong 3 vòng thành phố không tính thời gian nghỉ ta lấy thời gian lúc người đó bắt đầu xuất phát cộng với thời gian người đó đi hết 3 vòng thành phố nếu không tính thời gian nghỉ. Lưu ý: Nếu số phút lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của phút là giờ. Lời giải chi tiết :
Thời gian người đó đi hết 1 vòng thành phố tính cả thời gian nghỉ là: 7 giờ 10 phút −5 giờ 25 phút =1 giờ 45 phút Thời gian người đó đi hết 1 vòng thành phố không tính thời gian nghỉ là: 1 giờ 45 phút −20 phút =1 giờ 25 phút Thời gian người đó đi hết 3 vòng thành phố không tính thời gian nghỉ là: 1 giờ 25 phút ×3=3 giờ 75 phút =4 giờ 15 phút Nếu không tính thời gian nghỉ người đó đạp xong 3 vòng thành phố lúc: 5 giờ 25 phút +4 giờ 15 phút =9 giờ 40 phút Đáp số: 9 giờ 40 phút.
|