📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Cô giáo cho phép tính 13:513:5, bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau. Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 2 :
Tính: 35:235:2 A. 16,2516,25 B. 16,516,5 C. 17,2517,25 D. 17,517,5
Câu 3 :
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống: 5:8=5:8=
Câu 4 :
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống: 162:15=162:15=
Câu 5 :
261:18=15,5261:18=15,5. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 6 :
Tìm xx, biết 63:x=563:x=5. A. x=12,6x=12,6 B. x=12,4x=12,4 C. x=124x=124 D. x=126x=126
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: ×8=54×8=54
Câu 8 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
==
>>
<<
53:453:4 ..... 13,513,5
Câu 9 :
1414 là giá trị của biểu thức nào sau đây? A. 4,5+95:8−2,3754,5+95:8−2,375 B. (31−15:4)×0,75−6,45(31−15:4)×0,75−6,45
Câu 10 :
Có 88 mảnh vải như nhau dài tất cả 95m95m. Hỏi 55 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét? A. 11,875m11,875m B. 16,875m16,875m C. 35,625m35,625m D. 59,375m59,375m
Câu 11 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 33m33m, chiều rộng bằng 3535 chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là: A. 52,8m252,8m2 B. 105,6m2105,6m2 C. 653,4m2653,4m2 D. 1815m21815m2
Câu 12 :
Trong 33 giờ xe máy đi được 102km102km. Trong 44 giờ ô tô đi được 210km210km. Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy kmkm.
Câu 13 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
++
−−
××
::
513:36513:36 ..... 10=142,510=142,5
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Trong rổ có tất cả 27kg27kg xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào 55 túi. Mẹ đem biếu bà 22 túi. Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại kgkg xoài. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cô giáo cho phép tính 13:513:5, bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau. Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta viết thêm dấu phẩy vào bên phải số thương và viết vào bên phải số dư một chữ số 00 để chia tiếp, và có thể làm như thế mãi. Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện phép tính như sau: Vậy bạn Hà đã đặt tính và thực hiện phép chia đúng.
Câu 2 :
Tính: 35:235:2 A. 16,2516,25 B. 16,516,5 C. 17,2517,25 D. 17,517,5 Đáp án
D. 17,517,5 Phương pháp giải :
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: + Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. + Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00. + Nếu còn dư nữa, ta lại thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 00 nữa rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau: Vậy 35:2=17,535:2=17,5.
Câu 3 :
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống: 5:8=5:8= Đáp án
5:8=5:8= Phương pháp giải :
Phép chia này có số bị chia bé hơn số chia, ta có làm bằng cách chuyển 55 thành 5,05,0 sau đó đặt tính rồi tính như phép chia 5,0:85,0:8. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau: Vậy số cần điền vào ô trống là 0,6250,625.
Câu 4 :
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống: 162:15=162:15= Đáp án
162:15=162:15= Phương pháp giải :
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: + Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. + Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00. + Nếu còn dư nữa, ta lại thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 00 nữa rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi. Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có: Vậy số cần điền vào ô trống là 10,810,8.
Câu 5 :
261:18=15,5261:18=15,5. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng B. Sai Phương pháp giải :
Muốn biết phép tính đã cho đúng hay sai, ta thực hiện phép chia 261:18261:18 rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có: 261:18=14,5261:18=14,5 Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 6 :
Tìm xx, biết 63:x=563:x=5. A. x=12,6x=12,6 B. x=12,4x=12,4 C. x=124x=124 D. x=126x=126 Đáp án
A. x=12,6x=12,6 Phương pháp giải :
xx ở vị trí số chia nên để tìm xx ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết :
63:x=5x=63:5x=12,6 Vậy x=12,6.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: ×8=54 Đáp án
×8=54 Phương pháp giải :
Trong phép nhân trên có thừa số là 8, tích là 54. Ta thấy số cần điền vào ô trống trong phép nhân trên là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
Số cần điền vào ô trống là: 54:8=6,75 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,75.
Câu 8 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
=
>
<
53:4 ..... 13,5 Đáp án
=
>
<
53:4
< 13,5 Phương pháp giải :
Để so sánh 1 phép tính và 1 số ta phải tìm kết quả của phép tính trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại. Lời giải chi tiết :
Ta có: 53:4=13,25 Mà 13,25<13,5 Vậy 53:4<13,5.
Câu 9 :
14 là giá trị của biểu thức nào sau đây? A. 4,5+95:8−2,375 B. (31−15:4)×0,75−6,45 Đáp án
A. 4,5+95:8−2,375 Phương pháp giải :
- Để biết 14 là giá trị của biểu thức nào, ta tính giá trị của các biểu thức. - Nếu trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính trong ngoặc trước rồi tính đến phép nhân, chia sau đó tính đến phép cộng, trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có: +)4,5+95:8−2,375=4,5+11,875−2,375=16,375−2,375=14 +)(31−15:4)×0,75−6,45=(31−3,75)×0,75−6,45=27,25×0,75−6,45=20,4375−6,45=13,9875 Vậy biểu thức 4,5+95:8−2,375 có giá trị là 14.
Câu 10 :
Có 8 mảnh vải như nhau dài tất cả 95m. Hỏi 5 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét? A. 11,875m B. 16,875m C. 35,625m D. 59,375m Đáp án
D. 59,375m Phương pháp giải :
Xác định dạng bài toán rút về đơn vị. - Tính độ dài 1 mảnh vải ta lấy độ dài của 8 mảnh vải chia cho 8. - Tính độ dài 5 mảnh vải ta lấy độ dài của 1 mảnh vải chia cho 5. Lời giải chi tiết :
1 mảnh vải dài số mét là: 95:8=11,875(m) 5 mảnh vải như thế dài số mét là: 11,875×5=59,375(m) Đáp số: 59,375m.
Câu 11 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 33m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là: A. 52,8m2 B. 105,6m2 C. 653,4m2 D. 1815m2 Đáp án
C. 653,4m2 Phương pháp giải :
- Tính chiều rộng mảnh vườn ta lấy chiều dài mảnh vườn nhân với 35. - Tính diện tích mảnh vườn theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Chiều rộng mảnh vườn đó là: 33×35=995=19,8(m) Diện tích mảnh vườn đó là: 33×19,8=653,4(m2) Đáp số: 653,4m2.
Câu 12 :
Trong 3 giờ xe máy đi được 102km. Trong 4 giờ ô tô đi được 210km. Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy km. Đáp án
Trong 3 giờ xe máy đi được 102km. Trong 4 giờ ô tô đi được 210km. Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy km. Phương pháp giải :
- Tìm số ki-lô-mét xe máy đi được trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ chia cho 3. - Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong 4 giờ chia cho 4. - Tìm số ki-lô-mét ô tô đi nhiều hơn xe máy trong một giờ ta lấy số ki-lô-mét ô tô đi được trong một giờ trừ đi số ki-lô-mét xe máy đi được trong một giờ. Lời giải chi tiết :
Trong 1 giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là: 102:3=34(km) Trong 1 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là: 210:4=52,5(km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là: 52,5−34=18,5(km) Đáp số: 18,5km. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 18,5.
Câu 13 :
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
+
−
×
:
513:36 ..... 10=142,5 Đáp án
+
−
×
:
513:36
× 10=142,5 Phương pháp giải :
Tính kết quả của phép tính 513:36 sau đó so sánh với kết quả để tìm dấu phù hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có: 513:36=14,25 Ta thấy số 142,5 có dấu phẩy dịch chuyển sang bên phải môt hàng so với số 14,25. Số 14,25 nhân với 10 thì được số 142,5. Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là ×.
Câu 14 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Trong rổ có tất cả 27kg xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào 5 túi. Mẹ đem biếu bà 2 túi. Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại kg xoài. Đáp án
Trong rổ có tất cả 27kg xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào 5 túi. Mẹ đem biếu bà 2 túi. Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại kg xoài. Phương pháp giải :
Xác định bài toán rút về đơn vị. Cách 1: - Tính 1 túi có bao nhiêu ki-lô-gam xoài ta lấy tất cả số ki-lô-gam xoài đó chia cho 5. - Tính số ki-lô-gam xoài mẹ biểu bà ta lấy khối lượng của 1 túi xoài nhân với 2. - Tính số xoài còn lại ta lấy tổng số xoài trừ đi số xoài mẹ đã biếu bà. Cách 2: - Tính 1 túi có bao nhiêu ki-lô-gam xoài ta lấy tất cả số ki-lô-gam xoài đó chia cho 5. - Tính số túi xoài còn lại sau khi biếu bà ta lấy số túi xoài ban đầu trừ đi số túi xoài đem biếu bà. - Tính số ki-lô-gam xoài còn lại ta lấy khối lượng của 1 túi xoài nhân với số túi xoài còn lại. Lời giải chi tiết :
Cách 1: 1 túi có số ki-lô-gam xoài là: 27:5=5,4(kg) Mẹ biếu bà số ki-lô-gam xoài là: 5,4×10,8(kg) Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là: 27−10,8=16,2(kg) Cách 2: 1 túi có số ki-lô-gam xoài là: 27:5=5,4(kg) Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số túi xoài là: 5−2=3 (túi) Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là: 5,4×3=16,2(kg) Đáp số: 16,2kg. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16,2.
|