🔥BÙNG NỔ SALE – TOÀN BỘ KHOÁ HỌC CHỈ 399K & 499K! TẠI TUYENSINH247🔥

📚Học hết sức – Giá hết hồn!

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Phép tính sau đúng hay sai?

×25,671,792

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

17,3×5=

Câu 3 :

Tính: 4,36×32

A. 12,942

B. 13,952

C. 129,42

D. 139,52

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là


Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Câu 5 :

Tính: 38,75×8:5

A. 61

B. 62

C. 63

D. 64

Câu 6 :

Tìm y, biết:  y:9=222:619,85

A. y=15,435

B. y=16,935

C. y=154,35

D. y=169,65

Câu 7 :

31615,74×8  ...  18,45×7+60,93

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. =

B. >

C. <

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

17,24+8,4  

  ×23  

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75m , chiều rộng kém chiều dài 13,5m .

Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng 

 mét.

Câu 10 :

Tính giá trị của biểu thức 38,24+18,76×a với a=4 .

A. 102,68

B. 113,28

C. 153,88

D. 228

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 25,8m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất.

Vậy trong hai ngày người đó dệt được tất cả 

 mét vải.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

50,36×78+50,36×2350,36

=50,36×78+50,36×2350,36×


=50,36×(

+

)


=50,36×(

)


=50,36×


=

Câu 13 :

Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16  bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

A. 13,5kg

B. 135kg

C. 1350kg

D. 13500kg

Câu 14 :

Cho hình vuông ABCD và hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ:

Vậy chu vi hình vuông ABCD chu vi hình chữ nhật MNPQ.

Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. Nhỏ hơn

B. Lớn hơn

C. Bằng

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của ba số là 53,48. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48,9; tổng của số thứ hai và số thứ ba là 135.

Vậy số thứ nhất là 

; số thứ hai là 

; số thứ ba là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phép tính sau đúng hay sai?

×25,671,792

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

B. Sai

Phương pháp giải :

- Tìm tích 256×7.

- Phần thập phân của số 25,6 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

17,3×5=

Đáp án

17,3×5=

Phương pháp giải :

- Tìm tích 173×5.

- Phần thập phân của số 17,3 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

              ×17,3586,5

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 86,5.

Câu 3 :

Tính: 4,36×32

A. 12,942

B. 13,952

C. 129,42

D. 139,52

Đáp án

D. 139,52

Phương pháp giải :

- Đặt tính rồi tính để tìm tích 436×32.

- Phần thập phân của số 4,36 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

           ×4,36328721308139,52

Vậy 4,36×32=139,52.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là


Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Đáp án

Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ nhất (kể từ trái sang phải) là


Số thích hợp điền vào chỗ trống thứ hai (kể từ trái sang phải) là

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: Tích = thừa số × thừa số, sau đó đặt tính rồi tính.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

×6,27850,16×2,481499224834,72

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất (từ trái sang phải) là 50,16.

Đáp án đúng điền vào ô trống thứ hai (từ trái sang phải) là 34,72.

Câu 5 :

Tính: 38,75×8:5

A. 61

B. 62

C. 63

D. 64

Đáp án

B. 62

Phương pháp giải :

Biểu thức 38,75×8:5chỉ có phép tính nhân và phép tính chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 38,75×8:5=310:5=62.

Vậy đáp án đúng là 62.

Câu 6 :

Tìm y, biết:  y:9=222:619,85

A. y=15,435

B. y=16,935

C. y=154,35

D. y=169,65

Đáp án

C. y=154,35

Phương pháp giải :

- Tính vế phải trước, biểu thức có phép tính chia và phép trừ thì ta thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.

- Tìm y, y ở vị trí số bị chia nên muốn tìm y ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

        y:9=222:619,85y:9=3719,85y:9=17,15y=17,15×9y=154,35

Vậy y=154,35.

Câu 7 :

31615,74×8  ...  18,45×7+60,93

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. =

B. >

C. <

Đáp án

A. =

Phương pháp giải :

- Tính kết quả của từng vế sau đó so sánh các kết quả đó với nhau

-Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhân, chia trước; phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

+)31615,74×8=316125,92 =190,08

+)18,45×7+60,93=129,15+60,93 =190,08

190,08=190,08.

Vậy 31615,74×8 =18,45×7+60,93

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

17,24+8,4  

  ×23  

Đáp án

17,24+8,4  

  ×23  

Phương pháp giải :

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

          17,24+8,4=25,6425,64×23=589,72

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thep thứ tự từ trái sang phải là 25,64;589,72.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75m , chiều rộng kém chiều dài 13,5m .

Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng 

 mét.

Đáp án

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75m , chiều rộng kém chiều dài 13,5m .

Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng 

 mét.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng thửa ruộng đó ta lấy chiều dài trừ đi 13,5m.

- Tìm chu vi thửa ruộng đó theo công thức:

             Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của thửa ruộng đó là:

            48,7513,5=35,25(m)

Chu vi của thửa ruộng đó là:

            (48,75+35,25)×2=168(m)

                                               Đáp số: 168m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.

Câu 10 :

Tính giá trị của biểu thức 38,24+18,76×a với a=4 .

A. 102,68

B. 113,28

C. 153,88

D. 228

Đáp án

B. 113,28

Phương pháp giải :

- Biểu thức 38,24+18,76×a có chứa phép nhân và phép cộng nên ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

- Thay a=4 vào biểu thức rồi thực hiện tính bình thường.

Lời giải chi tiết :

Thay a=4 vào biểu thức 38,24+18,76×a ta có:

38,24+18,76×4=38,24+75,04=113,28

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 25,8m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất.

Vậy trong hai ngày người đó dệt được tất cả 

 mét vải.

Đáp án

Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 25,8m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất.

Vậy trong hai ngày người đó dệt được tất cả 

 mét vải.

Phương pháp giải :

- Tính số vải dệt được trong ngày thứ hai ta lấy số vải dệt được trong ngày thứ nhất nhân với 2.

- Tính số vải dệt được trong hai ngày ta lấy số vải dệt được trong ngày thứ nhất cộng với số vải dệt được trong ngày thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:

                     25,8×2=51,6(m)

Trong hai ngày người đó dệt dược tất cả số mét vải là:

                     25,8+51,6=77,4(m)

                                            Đáp số: 77,4m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 77,4.

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

50,36×78+50,36×2350,36

=50,36×78+50,36×2350,36×


=50,36×(

+

)


=50,36×(

)


=50,36×


=

Đáp án

50,36×78+50,36×2350,36

=50,36×78+50,36×2350,36×


=50,36×(

+

)


=50,36×(

)


=50,36×


=

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: 

a×b+a×ca=a×b+a×ca×1=a×(b+c1)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

50,36×78+50,36×2350,36

=50,36×78+50,36×2350,36×1

=50,36×(78+231)

=50,36×(1011)

=50,36×100

=5036

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự trừ trái sang phải, từ trên xuống dưới là:

1;78;23;1;101;1;100;5036.

Câu 13 :

Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16  bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

A. 13,5kg

B. 135kg

C. 1350kg

D. 13500kg

Đáp án

C. 1350kg

Phương pháp giải :

- Tính số đường còn lại.

- Tính số đường cửa hàng có trước khi bán.

- Đổi số đường sang đơn vị là kg.

Lời giải chi tiết :

Sau khi bán, cửa hàng còn lại số tạ đường là:

             0,45×16=7,2 (tạ)

Trước khi bán cửa hàng có số tạ đường là:

             6,3+7,2=13,5 (tạ)

             13,5 tạ =1350kg

                                     Đáp số: 1350kg.

Câu 14 :

Cho hình vuông ABCD và hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ:

Vậy chu vi hình vuông ABCD chu vi hình chữ nhật MNPQ.

Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. Nhỏ hơn

B. Lớn hơn

C. Bằng

Đáp án

A. Nhỏ hơn

Phương pháp giải :

- Đổi 1,35dm=13,5cm.

- Tìm chu vi hình chữ nhật MNPQ theo công thức:

              Chu vi = (chiều dài + chiều rộng ) ×2 .

- Tìm chu vi hình vuông ABCD  theo công thức :

             Chu vi = độ dài một cạnh ×4 

- So sánh chu vi hình vuông ABCD và hình chữ nhật MNPQ.

Lời giải chi tiết :

Đổi 1,35dm=13,5cm

Chu vi hình vuông ABCD

             9,56×4=38,24(cm)

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

             (13,5+8,75)×2=44,5(cm)

38,24cm<44,5cm.

Vậy chu vi hình vuông ABCD nhỏ hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ.

Câu 15 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của ba số là 53,48. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48,9; tổng của số thứ hai và số thứ ba là 135.

Vậy số thứ nhất là 

; số thứ hai là 

; số thứ ba là 

Đáp án

Biết trung bình cộng của ba số là 53,48. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48,9; tổng của số thứ hai và số thứ ba là 135.

Vậy số thứ nhất là 

; số thứ hai là 

; số thứ ba là 

Phương pháp giải :

- Tìm tổng của ba số theo công thức:  Tổng = trung bình cộng × số số hạng.

- Tìm số thứ nhất ta lấy tổng của ba số trừ đi tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- Tìm số thứ hai ta lấy tổng của số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ nhất.

- Tìm số thứ ba ta lấy tổng của số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Tổng của ba số đó là :             53,48×3=160,44

Số thứ nhất là:                         160,44135=25,44

Số thứ hai là:                            48,925,44=23,46

Số thứ ba là:                             13523,46=111,54

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 25,44;23,46;111,54.

close