📚Học hết sức – Giá hết hồn!
Trắc nghiệm: Ôn tập về phân số Toán 5Đề bài
Câu 1 :
Cho hình vẽ sau: Phân số chỉ phần đã tô màu là: A. 920 B. 911 C. 1120 D. 119
Câu 2 :
Cho hình vẽ sau: Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là: A. 74 B. 234 C. 243 D. 134
Câu 3 :
Một đội công nhân phải mắc xong 1km đường dây điện trong một ngày. Buổi sáng đội đã mắc được 456m và buổi chiều đội đã hoàn thành công việc. Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là: A. 4561000 B. 5441000 C. 5441 D. 456100
Câu 4 :
Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? A. 69 B. 1520 C. 1326 D. 1522
Câu 5 :
Rút gọn phân số 7545 ta được phân số tối giản là: A. 159 B. 53 C. 75 D. 2515
Câu 6 :
Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số 812? A. 23 B. 1624 C. 4872 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 7 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 23;34 ta đươc hai phân số lần lượt là: A. 1524;2124 B. 69;68 C. 812;912 D. 912;812
Câu 8 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 59;3136 sao cho mẫu số chung nhỏ nhất ta đươc hai phân số lần lượt là: ??và??
Câu 9 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 29⋅⋅⋅215 A. > B. < C. =
Câu 10 :
57⋅⋅⋅45 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. < B. > C. =
Câu 11 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 216217⋅⋅⋅20162017 A. > B. < C. =
Câu 12 :
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 49 23 97 16 Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hình vẽ sau: Phân số chỉ phần đã tô màu là: A. 920 B. 911 C. 1120 D. 119 Đáp án
C. 1120 Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông, từ đó tìm được phân số. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 20 ô vuông, trong đó có 11 ô vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là 1120.
Câu 2 :
Cho hình vẽ sau: Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là: A. 74 B. 234 C. 243 D. 134 Đáp án
D. 134 Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ, tìm số hình tròn được tô màu và số phần nhỏ của hình tròn được tô màu, từ đó tìm được hỗn số. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 1 hình tròn được tô màu toàn bộ, 1 hình tròn chia làm 4 phần và được tô màu 3 phần. Vậy hỗn số chỉ phần đã tô màu trong hình là 134.
Câu 3 :
Một đội công nhân phải mắc xong 1km đường dây điện trong một ngày. Buổi sáng đội đã mắc được 456m và buổi chiều đội đã hoàn thành công việc. Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là: A. 4561000 B. 5441000 C. 5441 D. 456100 Đáp án
B. 5441000 Phương pháp giải :
- Đổi 1km=1000m. - Tìm số mét đường dây điện đội công nhân mắc được trong buổi chiều =1000m−456m. - Viết phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều: tử số là số mét đường dây điện đội công nhân mắc được trong buổi chiều, mẫu số là số mét đường dây điện đội công nhân phải mắc được trong cả ngày. Lời giải chi tiết :
Đổi 1km=1000m Đội công nhân mắc được trong buổi chiều số mét đường dây điện là: 1000−456=544(m) Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là 5441000.
Câu 4 :
Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? A. 69 B. 1520 C. 1326 D. 1522 Đáp án
D. 1522 Phương pháp giải :
- Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. - Rút gọn các phân số đã cho rồi tìm phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: 69=6:39:3=23; 1520=15:520:5=34 ; 1326=13:1326:13=12 ; Phân số 1522 có tử số tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là 1522.
Câu 5 :
Rút gọn phân số 7545 ta được phân số tối giản là: A. 159 B. 53 C. 75 D. 2515 Đáp án
B. 53 Phương pháp giải :
- Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào (khác 1) không? - Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số tự nhiên vừa tìm được. - Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
Ta có: 7545=75:345:3=2515=25:515:5=53 hoặc 7545=75:545:5=159=15:39:3=53; …
Câu 6 :
Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số 812? A. 23 B. 1624 C. 4872 D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án
D. Cả A, B, C đều đúng Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có: 812=8:412:4=23 ; 812=8×212×2=1624 ; 812=8×612×6=4872. Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 7 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 23;34 ta đươc hai phân số lần lượt là: A. 1524;2124 B. 69;68 C. 812;912 D. 912;812 Đáp án
C. 812;912 Phương pháp giải :
- Tìm mẫu số chung của hai phân số, ở bài này ta chọn MSC=3×4=12. - Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. - Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có: MSC=12. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: 23=2×43×4=812 34=3×34×3=912. Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23;34 ta đươc hai phân số lần lượt là 812;912. Chọn C.
Câu 8 :
Quy đồng mẫu số hai phân số 59;3136 sao cho mẫu số chung nhỏ nhất ta đươc hai phân số lần lượt là: ??và??
Đáp án
2036và3136
Phương pháp giải :
- Tìm mẫu số chung nhỏ nhất: ta thấy 36 chia hết cho 9 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 36. - Quy đồng phân số 59 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4 (do 36:9=4) - Giữ nguyên phân số 3136. Lời giải chi tiết :
Ta thấy 36 chia hết cho 9 nên mẫu số chung nhỏ nhất là 36. Quy đồng mẫu số hai phân số 59;3136 ta có: 59=5×49×4=2036; Giữ nguyên phân số3136. Vậy ta điền phân số thứ nhất là 2036 , phân số thứ hai là 3136.
Câu 9 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 29⋅⋅⋅215 A. > B. < C. = Đáp án
A. > Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số: Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số: +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta thấy hai phân số 29 và 215 đều có tử số là 2 và 9<15 nên 29>215. Vậy 29>215.
Câu 10 :
57⋅⋅⋅45 Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. < B. > C. = Đáp án
A. < Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi đã quy đồng theo quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số: +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: MSC=35. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: 57=5×57×5=2535;45=4×75×7=2835 Mà 2535<2835. Do đó 57<45. Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Câu 11 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 216217⋅⋅⋅20162017 A. > B. < C. = Đáp án
B. < Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp so sánh bằng phần bù - Phần bù với 1 của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó. - Quy tắc: Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại. Lời giải chi tiết :
Phần bù của 216217 là 1−216217=217217−216217=1217 Phần bù của 20162017 là 1−20162017=20172017−20162017=12017 Ta có: 1217>12017. Do đó 216217<20162017.
Câu 12 :
Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 49 23 97 16 Đáp án
16 49 23 97 Phương pháp giải :
- Phân số 97 có tử số lớn hơn mẫu số nên 97>1 và các phân số 49;23;16 đều có tử số nhỏ hơn mẫu số nên các phân số này đều nhỏ hơn 1. - Quy đồng mẫu số các phân số 49;23;16 rồi so sánh ba phân số sau khi đã quy đồng. Lời giải chi tiết :
Ta có : 97>1;49<1;23<1;16<1. Ta sẽ quy đồng mẫu số các phân số 49;23;16 rồi so sánh ba phân số sau khi đã quy đồng. MSC=18. Quy đồng mẫu số ba phân số ta có: 49=4×29×2=818;23=2×63×6=1218 16=1×36×3=318. Mà 318<818<1218 nên 16<49<23. Vậy 16<49<23<97. Dãy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 16;49;23;97.
|