Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - SGK cánh diều

Trò chơi “Đố bạn” a) Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây: >, <, = ? Tính: a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

Trò chơi “Đố bạn”

a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.

b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?

c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.

Phương pháp giải:

c)- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{5}{{10}};\frac{9}{7}$

b) Phân số $\frac{9}{7}$lớn nhất.

Phân số $\frac{1}{3}$ bé nhất.

Phân số $\frac{1}{3};\frac{2}{5};\frac{9}{7}$là phân số tối giản.

c) Ba phân số bằng phân số $\frac{1}{3}$là: $\frac{2}{6};\frac{3}{9};\frac{4}{{12}}$.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

b) Nêu hỗn số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

c) Chỉ ra phần cần tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số:

d) Tìm phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:

Phương pháp giải:

a, b) Quan sát hình vẽ để viết phân số hoặc hỗn số tương ứng của mỗi hình.

c) Tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số.

d) Mỗi vạch trên tia số ứng với $\frac{1}{4}$.

Lời giải chi tiết:

a)

Hình 1: $\frac{1}{3}$; Hình 2: $\frac{5}{9}$; Hình 3: $\frac{3}{9}$; Hình 4: $\frac{5}{{20}}$.

b)

Hình 1: $1\frac{1}{3}$; Hình 2: $1\frac{1}{3}$; Hình 3: $3\frac{3}{4}$.

c)

 

d)

 

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 87 SGK Toán 5 Cánh diều

>, <, = ?

 

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

$\frac{4}{5} > \frac{8}{{15}}$

$\frac{3}{7} < \frac{1}{2}$

$\frac{2}{3} < \frac{7}{8}$

$\frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}$

$\frac{{10}}{3} > \frac{{13}}{4}$

$\frac{5}{8} < \frac{8}{5}$

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

Tính:

Phương pháp giải:

Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết:

$\frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} + \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$;

$\frac{3}{4} - \frac{1}{8} = \frac{6}{8} - \frac{1}{8} = \frac{5}{8}$;

$\frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{3}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{7}{{12}}$;

$\frac{5}{6} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{30}} - \frac{{12}}{{30}} = \frac{{13}}{{30}}$;

$\frac{2}{5} \times \frac{3}{6} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 6}} = \frac{6}{{30}} = \frac{1}{5}$;

$\frac{{40}}{7} \times \frac{{14}}{5} = \frac{{40 \times 14}}{{7 \times 5}} = \frac{{5 \times 8 \times 2 \times 7}}{{7 \times 5}} = 16$;

$\frac{5}{8}:\frac{1}{2} = \frac{5}{8} \times \frac{2}{1} = \frac{5}{4}$;

$\frac{6}{{25}}:\frac{{21}}{{20}} = \frac{6}{{25}} \times \frac{{20}}{{21}} = \frac{{3 \times 2 \times 5 \times 4}}{{5 \times 5 \times 3 \times 7}} = \frac{8}{{35}}$;        

$8 + \frac{2}{7} = \frac{{8 \times 7 + 2}}{7} = \frac{{58}}{7}$;

$\frac{8}{5} - 1 = \frac{{8 - 5}}{5} = \frac{3}{5}$;

$9 \times \frac{4}{7} = \frac{{36}}{7}$;

$\frac{5}{9}:3 = \frac{5}{9} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{27}}$

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.

b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng $\frac{1}{4}$ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?

 

Phương pháp giải:

a) Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu có tử số là số bút màu mỗi loại, mẫu số là tổng số bút màu.

b) Tính độ dài ruột già = độ dài ruột non $ \times \frac{1}{4}$

Lời giải chi tiết:

a) Tổng số bút màu là:

4 + 4 + 4 + 4 = 16 (chiếc)

Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: $\frac{4}{{16}} = \frac{1}{4}$

b) Ruột già của người đó dài khoảng số mét là:

$6 \times \frac{1}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}$(mét)

Đáp số: a) $\frac{1}{4}$;

b) $\frac{3}{2}$m.

Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh hiển thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:

 

Trả lời các câu hỏi:

a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?

b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?

Phương pháp giải:

a) Dung lượng để chứa ảnh = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng chứa ảnh

b) Dung lượng còn lại = dung lượng bộ nhớ x số phần dung lượng còn lại

Số phần dung lượng còn lại = 1 – số phần dung lượng chứa (ảnh + nhạc + ứng dụng)

Lời giải chi tiết:

a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnh là:

$32 \times \frac{3}{8} = 12$(GB)

b) Số phần dung lượng còn lại là:

$1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{8} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{1}{4}$(phần dung lượng bộ nhớ)

Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại số dung lượng là:

$32 \times \frac{1}{4} = 8$(GB)

Đáp số: a) 12 GB;

b) 8 GB.

Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 88 SGK Toán 5 Cánh diều

Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.

Phương pháp giải:

Muốn chia số tự nhiên cho một phân số, ta lấy số tự nhiên đó nhân với phân số đảo ngược của phân số.

Lời giải chi tiết:

Không đồng ý với bạn Dung vì:

Ta có: $3:\frac{1}{5} = 3 \times \frac{5}{1} = 15$, nên 15 > 3 (thương > số bị chia), vây bạn Dung nói sai.

  • Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân - SGK cánh diều

    Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị: a) >, <, = ? a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười: Tính: $10,69 + 5,409$ $94,1 - 28,55$ Đọc bảng thống kê sau: Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả.

  • Toán lớp 5 Bài 85. Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm - SGK cánh diều

    Viết tỉ số của a và b (theo mẫu): a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó 7,5% thuận tay trái và số còn lại thuận tay phải. Khang viết 225% dưới dạng phân số như sau: Kết quả khảo sát sự yêu thích một số trang web của 80 học sinh được ghi lại ở bảng bên: Hiện tại, mỗi tháng gia đình Vy phải trả 125 000 đồng tiền truyền hình cáp. Sắp tới, giá truyền hình cáp tăng a) Bề mặt một quả bóng đá có 32 miếng da màu đen và màu trắng, tỉ số của số miếng da

  • Toán lớp 5 Bài 86. Ôn tập về hình học - SGK cánh diều

    a) Nêu tên mỗi hình sau và đặc điểm của hình đó: a) Tính đường kính, bán kính của mỗi hình tròn sau: Những mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp thành hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương? Lắp ghép hai khối thích hợp để có 4 khối hộp chữ nhật: Chọn các mảnh giấy dán kín các mặt của hình hộp chữ nhật sau: Huyền nghĩ rằng mảnh bìa hình tam giác ABC như hình bên có hai cạnh bằng nhau. Tuấn Anh đang nghĩ đến một hình có một cặp cạnh song song, có các góc với số đo là 90°, 120°, 90°, 60°.

  • Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về đo lường - SGK cánh diều

    a) Số? Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước, công với cách tính như sau: a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ: a) Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Lấy ví dụ minh hoạ. Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút. Hỏi: Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút, b

  • Toán lớp 5 Bài 88. Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK cánh diều

    Để biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm Sao Mai trồng ở vườn trường, người ta đã dùng biểu đồ dưới đây: a) Hoàn thành bảng dưới đây: Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi: Khi thực hiện một trò chơi quay vòng quay ngẫu nhiên 18 lần, Hà ghi lại kết quả kim quay dừng lại như sau: a) Quan sát ba biểu đồ sau, thảo luận và đặt các câu hỏi:

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close