Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5 Quảng cáo
Đề bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Cho dãy số : 1 ; 2 ; 3 ; … ; 171 ; 172. Hỏi dãy số đó có bao nhiêu chữ số ?
2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Chu vi hình tròn là 25,12cm. Tính diện tích hình tròn đó ? A. 50cm2 B. 50,24cm2 C. 50,42cm2 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Tính giá trị biểu thức : a. \(19,78 \times \left( {7,951 + 5,784} \right):2,05 = ?\)
b. 2 giờ 6 phút + 19 giờ 30 phút : 5 = ?
4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng. Một thư viện đầu năm có 5000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm thì số sách của thư viện tăng 4% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau 2 năm thì số sách của thư viện là bao nhiêu quyển ? A. 5100 quyển B. 5400 quyển C. 5408 quyển 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : \(\dfrac{3}{5}\) của một số 375. Vậy 80% của số đó là bao nhiêu ?
7. Một bể nước hình hộp chữ nhật đo trong lòng bể dài 2,5m, rộng 1,6m. Trong bể hiện có 2400 lít nước. Tính chiều cao mực nước trong bể ? 8. Lúc 6 giờ 30 phút, một thuyền máy đi từ bến A xuôi dòng đến bến B. Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là 24,4 km/giờ. Vận tốc của dòng nước là 2,6 km/giờ. Thuyền máy đến B lúc 10 giờ. Tính chiều dài khúc sông từ A đến B. 9. Tìm \(x\) : \(x \times 4,5 = 352,1 - 191,9\) Lời giải chi tiết 1. Phương pháp: - Tìm số các số hạng có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số theo công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều: Số số hạng = (Số cuối - số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1 - Tổng các chữ số = số các số hạng có 1 chữ số ⨯ 1 + số các số hạng có 2 chữ số ⨯ 2 + số các số hạng có 3 chữ số ⨯ 3. Cách giải: Từ 1 đến 9 có số số hạng là: (9 - 1) : 1 + 1 = 9 (số hạng) Từ 10 đến 99 có số số hạng là: (99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số hạng) Từ 100 đến 172 có số số hạng là: (172 - 100) : 1 + 1 = 73 (số hạng) Dãy số 1 ; 2 ; 3 ; … ; 171 ; 172 có số chữ số là: 9 ⨯ 1 + 90 ⨯ 2 + 73 ⨯ 3 = 408 chữ số Ta có bảng kết quả như sau:
2. Phương pháp: - Tính bán kính hình tròn ta lấy chu vi chia chia sô 3,14 rồi chia cho 2. - Tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. Cách giải: Bán kính hình tròn đó là: 25,12 : 3,14 : 2 = 4 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 (cm2) Chọn B 3. Phương pháp: - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có phép cộng và phép chia thì ta tính phép chia trước, tính phép cộng sau. Cách giải: a. \(19,78 \times \left( {7,951 + 5,784} \right):2,05 \) \(=19,78 \times 13,735 :2,05 \) \(= 271,6783 : 2,05\) \(= 132,526\) Ta có bảng kết quả như sau:
b. 2 giờ 6 phút + 19 giờ 30 phút : 5 = 2 giờ 6 phút + 3 giờ 54 phút = 5 giờ 60 phút = 6 giờ Ta có bảng kết quả như sau:
4. Phương pháp: - Tính số sách tăng thêm sau 1 năm = số sách năm trước : 100 x 4. - Số sách năm sau = số sách năm trước + số sách tăng thêm. Cách giải: Số sách tăng lên sau năm thứ nhất là: 5000 : 100 ⨯ 4 = 200 (quyển) Số sách thư viện có sau 1 năm là: 5000 + 200 = 5200 (quyển) Số sách tăng lên sau năm thứ hai là: 5200 : 100 ⨯ 4 = 208 (quyển) Số sách thư viện có sau 1 năm là: 5200 + 208 = 5408 (quyển) Chọn C. 5. Phương pháp: Viết \(2\%\) dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường Cách giải: \(2\% \times 2\% =\dfrac{2}{{100}} \times \dfrac{2}{{100}} = \dfrac{4}{{10000}} \) \( = \dfrac{1}{{2500}}\)
6. Phương pháp: - Tìm số đó ta lấy 375 chia cho 3 rồi nhân với 5. - Tìm 80% của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với 80. Cách giải: Số đó là: 375 : 3 ⨯ 5 = 625. 80% của số 625 là: 625 : 100 ⨯ 80 = 500 Ta có bảng kết quả như sau:
7. Phương pháp: - Đổi thể tích sang đơn vị đo là đề-xi-mét khổi. - Tính diện tích đáy bể bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi sang đơn vị đo là đề-xi-mét vuông. - Tính chiều cao mực nước trong bể ta lấy thể tích chia cho diện tích đáy. Cách giải: Đổi: 2400 lít = 2400dm3 Diện tích đáy bể là: 2,5 ⨯ 1,6 = 4 (m2) 4m2 = 400dm2 Chiều cao mực nước trong bể là: 2400 : 400 = 6 (dm) 6dm = 0,6m Đáp số: 0,6 m. 8. Phương pháp: - Tính thời gian thuyền máy đi từ bến A đến bến B: 10 giờ - 6 giờ 30 phút. - Tính vận tốc khi thuyền đi xuôi dòng từ A đến B = vận tốc khi nước yên lặng + vận tốc dòng nước. - Chiều dài khúc sông AB = vận tốc khi thuyền đi xuôi dòng ⨯ thời gian thuyền máy đi từ A đến B. Cách giải: Thời gian thuyền máy đi từ bến A đến bến B là: 10 giờ - 6 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ Vận tốc khi thuyền xuôi dòng là: 24,4 + 2,6 = 27 (km/giờ) Chiều dài khúc sông AB là: 27 ⨯ 3,5 = 94,5 (km) Đáp số: 94,5 km. 9. Phương pháp: - Tính giá trị vế phải trước. - \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Cách giải: \(\begin{array}{l}x \times 4,5 = 352,1 - 191,9\\x \times 4,5 = 160,2\\x = 160,2:4,5\\x = 35,6.\end{array}\) Vậy \( x=35,6\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|