Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 34

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 29 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. \(8,64:2,4 > \left( {8,64 \times 10} \right):\left( {2,4 \times 10} \right)\)

B. \(8,64:2,4 = \left( {8,64 \times 10} \right):\left( {2,4 \times 10} \right)\)

C. \(8,64:2,4 < \left( {8,64 \times 10} \right):\left( {2,4 \times 10} \right)\)

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 8) ☐

b) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 0,8) ☐

c) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 0,08) ☐

d) \(48:5,6 = 8,57\) (dư 0,008) ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\)vào chỗ chấm:

\(14,5 : 1,48 \;...\; 1450 : 148\)

A. \(14,5{\rm{ }};{\rm{ }}1,48 > 1450{\rm{ }}:{\rm{ }}148\)

B. \(14,5{\rm{ }};{\rm{ }}1,48 > 1450{\rm{ }}:{\rm{ }}148\)

C. \(14,5{\rm{ }};{\rm{ }}1,48 = 1450{\rm{ }}:{\rm{ }}148\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A.

\(36:0,5 > 36 \times 2\)  ☐

\(36:0,5 = 36 \times 2\)  ☐

\(36:0,5 < 36 \times 2\)  ☐

B.

\(72 \times 0,5 > 72:2\)  ☐

\(72 \times 0,5 < 72:2\)  ☐

\(72 \times 0,5 = 72:2\)  ☐

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

A.

\(24:0,125 > 24 \times 8\)  ☐

\(24:0,125 < 24 \times 8\)  ☐

\(24:0,125 = 24 \times 8\)  ☐

B.

\(48 \times 0,125 > 48:8\)  ☐

\(48 \times 0,125 = 48:8\)  ☐

\(48 \times 0,125 < 48:8\)  ☐

Câu 6. Tính

\(a)\;7,14:1,5 + 3,06:1,5\)                            \(b)\;9,18:0,5 - 6,12:0,5\)

Câu 7. Tìm \(x\), biết:

\(a)\; x:0,5 + x:0,125 = 9,78\)                      \(b)\; 2,5 \times x \times 6,5 = 152,75\)

Câu 8. Một khu đất hình thoi có diện tích là 229,4m2 , có đường chéo thứ nhất bằng 18,5m.

a) Tính độ dài đường chéo thứ hai của khu đất đó.

b) Cạnh khu đất bằng \(\dfrac{3}{4}\) độ dài đường chéo thứ hai. Xung quanh khu đất trồng cây, cây nọ cách cây kia 3,1m. Hỏi phải trồng tất cả bao nhiêu cây?

Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

Cách giải:

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác \(0\) thì thương không thay đổi.

Do đó ta có: \(8,64:2,4 = \left( {8,64 \times 10} \right):\left( {2,4 \times 10} \right)\)

Chọn B.

Câu 2. 

Phương pháp:

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0.\)

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Do đó ta có:  \(48:5,6 = 8,57\) (dư 0,008).

Thử lại: \(8,57 \times 5,6 + 0,008 = 48\).

Vậy ta có kết quả như sau:   a) S;          b) S;         c) S;        d) Đ.

Câu 3. 

Phương pháp:

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

Cách giải:

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác \(0\) thì thương không thay đổi.

Do đó ta có: \(14,5 : 1,48= \left( {14,5 \times 100} \right): \) \(\left( {1,48 \times 100} \right)\).

Hay: \(14,5{\rm{ }};{\rm{ }}1,48 = 1450{\rm{ }}:{\rm{ }}148\).

Chọn C

Câu 4. 

Phương pháp:

Tính kết quả các biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

A. Ta có:  \(36:0,5 = 72\;\)           \(  36 \times 2=72\).

Mà: \(72 =72\)

Vậy: \(36:0,5 = 36 \times 2\)

Ta có kết quả lần lượt là:    S ;        Đ ;       S.                    

B. Ta có:  \(72 \times 0,5 = 36\;\)           \(  72:2 =36\).

Mà: \(36 =36\)

Vậy: \(72 \times 0,5 = 72:2\)

Ta có kết quả lần lượt là:    S;          S ;      Đ.

Câu 5. 

Phương pháp:

 Tính kết quả các biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

A. Ta có:  \(24:0,125 = 192 \) ;          \(24 \times 8=192\)

Mà:  \(192 =192\).

Vậy:   \(24:0,125 = 24 \times 8\)

Ta có kết quả lần lượt là:    S ;         S ;         Đ.                 

B. Ta có: \(48 \times 0,125 =6\)  ;      \(48:8=6\)

Mà:  \(6=6\).

Vậy:  \(48 \times 0,125 = 48:8\).

Ta có kết quả lần lượt là:    S ;         Đ ;         S.

Câu 6.

Phương pháp:

 Áp dụng tính chất chia một tổng hoặc một hiệu cho một số:

\(a:c+b:c = (a+b):c\)  ;        \(a:c-b:c = (a-b):c\)

Cách giải:

a) \(7,14:1,5 + 3,06:1,5\)

    \( = \left( {7,14 + 3,06} \right):1,5\)

    \( = 10,2:1,5 = 6,8\)

b) \(9,18:0,5 - 6,12:0,5\)

    \( = \left( {9,18 - 6,12} \right):0,5\)

    \( = 3,06:0,5 = 6,12\)

Câu 7. 

Phương pháp:

 - Viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng:   \(a\times (b+c) = a \times b + a\times c\).

- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a) \(x:0,5 + x:0,125 = 9,78\)

    \(x : \dfrac{1}{2} + x : \dfrac{1}{8} = 9,78\)

    \(x \times 2 + x \times 8 = 9,78\)

    \(x \times \left( {2 + 8} \right) = 9,78\)

    \(x \times 10 = 9,78\)

    \(x = 9,78:10 \)

    \(x= 0,978\)

b) \(2,5 \times x \times 6,5 = 152,75\)

    \(2,5 \times x = 152,75:6,5\)

    \(2,5 \times x = 23,5\)

    \(x = 23,5:2,5 \)

    \( x= 9,4.\)

Câu 8.

Phương pháp:

- Để tính độ dài đường chéo thứ hai ta lấy \(2\) lần diện tích chia cho độ dài đường chéo thứ nhất.

- Tính cạnh khu đất ta lấy  độ dài đường chéo thứ hai nhân với \(\dfrac{3}{4}\).

- Tính chu vi khu đất ta lấy cạnh khu đất nhân với \(4\).

- Tính số cây cần trồng ta lấy chu vi khu đất chia cho khoảng cách giữa hai cây.

Cách giải:

a) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là:

                 \(229,4 \times 2:18,5 = 24,8\;(m)\)

b) Cạnh khu đất hình thoi là:

                \(24,8 \times \dfrac{3}{4} = 18,6\;(m)\)

Chu vi khu đất đó là:

                \(18,6 \times 4 = 74,4\;(m)\)

Số cây trồng xung quanh khu đất đó là:

                \(74,4:3,1 = 24\) (cây)

                                      Đáp số: a) \(24,8m\) ;

                                                  b) \(24\) cây.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close