Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 17Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) \(8{m^2}\;7d{m^2} = 870d{m^2}\) b) \(8{m^2}\;7d{m^2} = 807d{m^2}\) c) \(6d{m^2}\;6c{m^2} = 606c{m^2}\) d) \(6d{m^2}\;6c{m^2} = 660c{m^2}\) e) \(15ha\;3da{m^2} = 15\dfrac{3}{{10}}ha\) g) \(15ha\;3da{m^2} = 15\dfrac{3}{{100}}ha\) Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: \(125{m^2} = ..... ha\) a) \(\dfrac{1}{8}\) ☐ b) \(\dfrac{1}{{80}}\) ☐ c) \(\dfrac{1}{{800}}\) ☐ Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Điền hỗn số vào chỗ chấm: \(2h{m^2}345{m^2} = ...... da{m^2}\) A. \(23\dfrac{{45}}{{100}}\) B. \(234\dfrac{5}{{100}}\) C. \(203\dfrac{{45}}{{100}}\) D. \(230\dfrac{{45}}{{100}}\) Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm: \(2ha\;15{m^2} ..... 20015{m^2}\) \(2\,ha15{m^2} > 20015{m^2}\) ☐ \(2\,ha15{m^2} = 20015{m^2}\) ☐ \(2\,ha15{m^2} < 20015{m^2}\) ☐ Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một khu an dưỡng có diện tích là \(2\dfrac{7}{{10}}ha\), trong đó \(\dfrac{4}{9}\) là diện tích hồ nước. Hỏi diện tích còn lại là bao nhiêu mét vuông? A. \(8000{m^2}\) B. \(10\,000{m^2}\) C. \(12\,000{m^2}\) D. \(15\,000{m^2}\) Câu 6. Một hình thoi có diện tích là \(\dfrac{9}{{25}}d{m^2}\). Có một đường chéo có độ dài là \(\dfrac{3}{{50}}m\). Cạnh của hình thoi bằng \(\dfrac{4}{9}\) tổng số đo hai đường chéo. Hỏi chu vi hình thoi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét? Câu 7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 35m. Nếu mỗi chiều tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm là 1450m2. Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta? Lời giải Câu 1. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: \(1m^2=100dm^2\) ; \(1dm^2= 100cm^2\) ; \(1ha=100dam^2\) hay \(1dam^2= \dfrac{1}{100}ha\) ; Cách giải: +) \(8{m^2}\;7d{m^2} = 8m^2 + 7dm^2 \) \( = 800dm^2 + 7dm^2 = 807d{m^2}\) ; +) \(6d{m^2}\;6c{m^2} = 6dm^2 + 6cm^2 \) \( = 600cm^2 + 6cm^2 = 606c{m^2}\) ; +) \(15ha\;3da{m^2} = 15\dfrac{3}{{100}}ha\) . Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S; e) S; g) Đ. Câu 2. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: \(1ha=10\;000m^2\) hay \(1m^2= \dfrac{1}{10\;000}ha\) Cách giải: Ta có: \(1ha=10\;000m^2\) hay \(1m^2= \dfrac{1}{10\;000}ha\). Do đó: \(125{m^2} =\dfrac{125}{10\;000} ha = \dfrac{1}{80}ha\). Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) S. Câu 3. Phương pháp: Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo: \(1hm^2=100dam^2\) ; \(1dam^2= 100m^2\) ; Cách giải: Ta có: \(2h{m^2}345{m^2} = 2hm^2 + 345m^2 \) \(= 20\;000m^2 + 345m^2 = 20345{m^2}\) Mà: \(20345{m^2} = 20300m^2 + 45m^2 \) \( = 203dam^2\; 45m^2 = 203\dfrac{{45}}{{100}}da{m^2}\) Vậy: \(2h{m^2}345{m^2} = 203\dfrac{{45}}{{100}}da{m^2}\). Chọn C. Câu 4. Phương pháp: - Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau. - Áp dung cách đổi: \(1ha =10\;000m^2\). Cách giải: Ta có: \(1ha =10\;000m^2\) nên \(2ha =20\;000m^2\). Do đó: \(2ha\;15{m^2} = 2ha+15m^2 \) \(=20\;000m^2 + 15m^2 = 20015{m^2}\) Ta có kết quả như sau: S; Đ; S. Câu 5. Phương pháp: - Đổi số đo diện tích khu an dưỡng sang đơn vị đo là mét vuông: ta có \(1ha =10\;000m^2\) nên để đổi số đo từ đơn vị \(ha\) sang đơn vị \(m^2\) ta lấy \(10\;000\) nhân với số đó. - Tính diện tích hồ nước = diện tích khu an dưỡng \(\times \,\dfrac{4}{9}\). - Tính diện tích còn lại = diện tích khu an dưỡng \(-\) diện tích hồ nước. Cách giải: Đổi: \(2\dfrac{7}{{10}}ha = \dfrac{27}{{10}}ha = 10\;000m^2 \times \dfrac{27}{{10}}\) \(=27000m^2 .\) Diện tích hồ nước là : \(27\;000\times \,\dfrac{4}{9} = 12\;000\;(m^2)\) Diện tích còn lại của khu an dưỡng là: \(27\;000- 12\;000= 15\;000\;(m^2)\) Đáp số: \(15\,000{m^2}\). Chọn D. Câu 6. Phương pháp: - Đổi \(\dfrac{3}{{50}}m = \dfrac{3}{5}dm.\) - Tính độ dài đường chèo còn lại ta lấy \(2\) lần diện tích chia cho độ dài đường chéo đã biết. - Tính tổng độ dài hai đường chéo - Tính cạnh của hình thoi = tổng độ dài hai đường chéo \(\times \dfrac{4}{9}\). - Tính chu vi hình thoi = độ dài cạnh \(\times\;4\). - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là xăng-ti-mét, lưu ý ta có: \(1dm=10cm\), hay \(1cm=\dfrac{{1}}{10}dm.\) Cách giải: Đổi \(\dfrac{3}{{50}}m = \dfrac{3}{5}dm.\) Đường chéo còn lại là : \(\dfrac{9}{{25}} \times 2:\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{5}\;(dm)\) Tổng số đo hai đường chéo là: \(\dfrac{3}{5} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{9}{5}\;(dm)\) Cạnh của hình thoi là: \(\dfrac{9}{5} \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{4}{5}\;(dm)\) Chu vi của hình thoi là : \(\dfrac{4}{5} \times 4 = \dfrac{{16}}{5}\;(dm)\) \(\dfrac{{16}}{5}dm = \dfrac{{32}}{10}dm= 32cm\) Đáp số: \(32cm.\) Câu 7. Phương pháp: - Vẽ hình dựa vào dữ kiện đề bài (xem hình trong phần lời giải). - Chia phần tăng thêm thành các hình chữ nhật nhỏ, dựa vào diện tích và độ dài cạnh đã biết để tính độ dài còn lại. - Áp dụng các công thức: Diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng; Chiều dài = diện tích : chiều rộng ; Chiều rộng = diện tích : chiều dài. Cách giải: Theo đề bài ta có hình vẽ:
Chia phần tăng thêm thành ba hình chữ nhật như hình vẽ. Hình III có chiều rộng là \(5m\), chiều dài là \(35 + 5 = 40 \;(m)\). Diện tích hình III là: \(40 \times 5 = 200\;({m^2})\) Hình I bằng hình II vì đều có chiều rộng bằng \(5m\) và chiều dài bằng chiều rộng cũ của khu đất. Tổng diện tích khu đất hình I và hình II là: \(1450 - 200= 1250\;({m^2})\) Diện tích hình I hay hình II là : \(1250 :2 = 625\;({m^2})\) Chiều rộng của khu đất là : \(625:5 = 125\;(m)\) Chiều dài của khu đất là : \(125 + 35 = 160\;(m)\) Diện tích của khu đất là : \(160 \times 125 = 20\;000\;({m^2})\) \(20\;000{m^2} = 2ha\) Đáp số: \(2ha\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|