Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 18Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\) ☐ b) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,05\) ☐ c) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,7\) ☐ d) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,07\) ☐ e) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 51,28\) ☐ g) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 5,128\) ☐ Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 12 tạ 7 kg = ..... kg A. 12007 B. 1207 C. 127 b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 14156m = ..... km A. 1,4156 B. 14,156 C.1415,6 Câu 3. Nối ba số có độ dài bằng nhau: Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) 4,8m = 48cm ☐ b) 4,8m = 48dm ☐ c) 2,1 tấn = 2100kg ☐ d) 2,1 tấn = 210 kg ☐ Câu 5. Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân và số thập phân (theo mẫu): \(a)\;\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\) \(b)\;\dfrac{{12}}{5} = ... = ...\) \(c)\;\dfrac{3}{4} = ...= ...\) \(d)\;\dfrac{5}{8} = ... = ...\) Câu 6. Một khu đất có diện tích là \(2ha\). \(\dfrac{4}{{10}}\) diện tích khu đất trồng cây ăn quả. \(\dfrac{5}{{10}}\) diện tích đào ao thả cá. Hỏi còn lại bao nhiêu héc-ta để trồng rau? Câu 7. Một xe tải chở \( 2\) tạ \(50kg\) lương thực gồm \(\dfrac{7}{{10}}\) tạ gạo nếp; \(\dfrac{4}{5}\) tạ gạo tẻ, còn lại là ngô. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tạ ngô? Lời giải Câu 1. Phương pháp: \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\). Các câu khác làm tương tự. Cách giải: +) \(14\dfrac{5}{{10}} = 14,5\) ; +) \(37\dfrac{7}{{100}} = 37,07\) ; +) \(5\dfrac{{128}}{{1000}} = 5,128\). Ta có kết quả như sau: a) Đ; b) S; c) S; d) Đ; e) S; g) Đ. Câu 2. Phương pháp: a) Dựa vào cách đổi: \(1\) tạ \(=100kg\). b) Dựa vào cách đổi: \(1km=1000m\), hay \( 1m=\dfrac{1}{{1000}}km\) . Cách giải: a) Ta có \(1\) tạ \(=100kg\) nên \(12\) tạ \(=1200kg\). Do đó: \(12\) tạ \(7kg\) \(=12\) tạ \(+7kg\) \(1200kg+7kg =1207kg\). Chọn B. b) \(14156m = \dfrac{14156}{{1000}}km= 14,156km\). Chọn B. Câu 3. Phương pháp: - Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài: \(1m=10dm\), hay \( 1dm=\dfrac{1}{{10}}m\) ; \(1m=100cm\), hay \( 1cm=\dfrac{1}{{100}}m\) ; \(1m=1000mm\), hay \( 1mm=\dfrac{1}{{1000}}m\) ; - Áp dụng cách chuyển đổi: \(\dfrac{1}{10} =0,1\) ; \(\dfrac{1}{100} =0,01\) ; \(\dfrac{1}{1000} =0,001\) ; ... Cách giải: Ta có: \( 35cm=\dfrac{35}{{1000}}m=0,035m\) ; \( 8dm=\dfrac{8}{{10}}m=0,8m\) ; \( 16cm=\dfrac{16}{{100}}m=0,16m\) ; \( 9mm=\dfrac{9}{{1000}}m=0,009m\) ; \( 7dm=\dfrac{7}{{10}}m=0,7m\). Câu 4. Phương pháp: Dựa vào cách chuyển đổi các đơn vị đo: \(1m=10dm\), hay \( 1dm=\dfrac{1}{{10}}m\) ; \(1\) tấn \(=1000kg\), hay \(1kg= \dfrac{1}{{1000}}\) tấn. Cách giải: +) \( 4,8m=4\dfrac{8}{{10}}m= 4m\;8dm=48dm\) ; +) \(2,1\) tấn \(=2\dfrac{1}{{10}}\) tấn \(=2\dfrac{100}{{1000}}\) tấn \(=2\) tấn \(100kg\) \(=2100kg.\) Ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ; c) Đ; d) S. Câu 5. Phương pháp: - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là \(10;\;100;\; 100;\; 1000; \; ...\) - Áp dụng cách chuyển đổi: \(\dfrac{1}{10} =0,1\) ; \(\dfrac{1}{100} =0,01\) ; ... Cách giải: \(a)\; \dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\) \(b)\;\dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{24}}{{10}} = 2,4\) \(c)\;\dfrac{3}{4} = \dfrac{{75}}{{100}} = 0,75\) \(d)\;\dfrac{5}{8} = \dfrac{{625}}{{1000}} = 0,625\) Câu 6. Phương pháp: - Tính diện tích trồng cây ăn quả = diện tích khu đất \(\times \;\dfrac{4}{{10}}\). - Tính diện tích đào ao thả cá = diện tích khu đất \(\times \;\dfrac{5}{{10}}\). - Tính diện tích trồng rau = diện tích khu đất \(-\) \((\)diện tích trồng cây ăn quả \(+\) diện tích đào ao thả cá\()\). Cách giải: Diện tích khu đất trồng cây ăn quả là: \(2 \times \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{8}{{10}}\;(ha)\) Diện tích khu đất đào ao thả cá là: \(2 \times \dfrac{5}{{10}} = 1\;(ha)\) Diện tích còn lại để trồng rau là: \(2 - \left( {\dfrac{8}{{10}} + 1} \right) = \dfrac{2}{{10}}\,(ha) = 0,2\,ha\) Đáp số: \(0,2ha.\) Câu 7. Phương pháp: - Viết \(2\) tạ \(50kg\) thành số đo có đơn vị là tạ. - Tìm tổng khối lượng gạo nếp và gạo tẻ xe chở được. - Khối lượng ngô = tổng khối lượng gạo nếp, gạo tẻ xe chở được \(-\) tổng khối lượng gạo nếp và gạo tẻ. Cách giải: Đổi: \(2\) tạ \(50kg = 2\dfrac{50}{{100}}\) tạ \(=\dfrac{{250}}{{100}}\) tạ \(=\dfrac{{25}}{{10}}\) tạ. Xe chở khối lượng gạo nếp và gạo tẻ là: \(\dfrac{7}{{10}} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{10}}\) (tạ) Khối lượng ngô mà xe tải chở là: \(\dfrac{{25}}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}} = \dfrac{{10}}{{10}}\) (tạ) \(= 1\) tạ Đáp số: \(1\) tạ. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|