Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
Câu 2 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
Câu 3 :
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
Câu 4 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
Câu 5 :
So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
Câu 6 :
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
Câu 7 :
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
Câu 8 :
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
Câu 9 :
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
Câu 10 :
Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.
Câu 11 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
Câu 12 :
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
Câu 13 :
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là
Câu 14 :
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
Câu 15 :
Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)
Câu 16 :
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 17 :
Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là
Câu 18 :
Chọn câu đúng
Câu 19 :
Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là
Câu 20 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)
Câu 21 :
Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:
Câu 22 :
Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.
Câu 23 :
Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
Câu 24 :
Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng
Câu 25 :
Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)
Câu 26 :
Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)
Câu 27 :
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
Câu 28 :
Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Đưa về cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả Lời giải chi tiết :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)
Câu 2 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Xác định rằng: $x$ ở vị trí là số bị trừ +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\) \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\) \(x = - \left( {3 + 43} \right)\) \(x = - 46.\) Vậy \(x = - 46.\)
Câu 3 :
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số Lời giải chi tiết :
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\) Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\) Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)
Câu 4 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tính vế phải + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\) \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\) \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\) \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\) \(x = - \left( {146 + 34} \right)\) \(x = - 180.\) Vậy \(x = -180.\)
Câu 5 :
So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng. So sánh kết quả với số \( - 45\). Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 6 :
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)
Câu 7 :
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\) Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau. Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)
Câu 8 :
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)
Câu 9 :
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Ta xác định: $x$ ở vị trí là số bị trừ + Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\) \(x = \left( { - 335} \right) + 589\) \(x = + \left( {589 - 335} \right)\) \(x = 254.\)
Câu 10 :
Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu. + Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai. Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai. Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai. Vậy cả An và Hòa đều tính sai.
Câu 11 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phải Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\) \( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)
Câu 12 :
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\). Tính tổng \({x_1} + {x_2}.\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Ta xác định: Số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó áp dụng Số bị trừ = Hiệu + Số trừ để tìm \({x_1};{x_2}\). + Từ đó tính tổng \({x_1} + {x_2}.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 876 = \left( { - 1576} \right)\) \(x = \left( { - 1576} \right) + 876\) \(x = - \left( {1576 - 876} \right)\) \(x = - 700.\) Vậy \({x_1} = - 700.\) Xét \(x - 983 = \left( { - 163} \right)\) \(x = \left( { - 163} \right) + 983\) \(x = + \left( {983 - 163} \right)\) \(x = 820.\) Vậy \({x_2} = 820.\) Từ đó \({x_1} + {x_2} = \left( { - 700} \right) + 820 = + \left( {820 - 700} \right)\)\( = 120.\)
Câu 13 :
Tổng của $( - 555)$ và số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Bước 1: Tìm số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số Lời giải chi tiết :
Số nguyên dương lớn nhất có $3$ chữ số là: $999$
Câu 14 :
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu + Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\) \(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\) \(x = \left( { - 493} \right) + 897\) \(x = + \left( {897 - 493} \right)\) \(x = 404.\) Vậy \(x = 404.\)
Câu 15 :
Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$: Lời giải chi tiết :
Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)
Câu 16 :
Chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: Lời giải chi tiết :
Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.
Câu 17 :
Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ Lời giải chi tiết :
\(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)
Câu 18 :
Chọn câu đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ Lời giải chi tiết :
Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( = - \left( {228 - 170} \right) = - 58 \ne 58\) nên A sai. Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( = - \left( {892 - 228} \right) = - 664 < 0\) nên B đúng. Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ = - \left( {783 - 782} \right) = - 1 < 0$ nên C sai. Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ = - \left( {908 - 675} \right) = - 233 < - 3$ nên D sai.
Câu 19 :
Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ Lời giải chi tiết :
Ta có: \(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( = - \left( {1008 - 898} \right) = - 110\) Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Câu 20 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l} - 15 + x = - 20\\x = - 20 - \left( { - 15} \right)\\x = - 20 + 15\\x = - 5\end{array}\)
Câu 21 :
Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x = - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x = - 116\end{array}\)
Câu 22 :
Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\) - So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\) \(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\) Vậy \(A > B\)
Câu 23 :
Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số Lời giải chi tiết :
+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\) + Ta có: \(\begin{array}{l}100 - x = - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)
Câu 24 :
Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính vế phải Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)\\25 - \left( {x + 15} \right) = 215\\x + 15 = 25 - 215\\x + 15 = - 190\\x = - 190 - 15\\x = - 205\end{array}$
Câu 25 :
Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( = - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( = - 1400.\)
Câu 26 :
Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right]\\ = 171 + \left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)\\ = \left[ {171 + \left( { - 171} \right)} \right] + \left( { - 53} \right) + 96\\ = 0 + \left( { - 53} \right) + 96\\ = \left( { - 53} \right) + 96\\ = 43\end{array}\)
Câu 27 :
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\) Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)
Câu 28 :
Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: - Giao hoán: \(a + b = b + a\); - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\) - Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\) - Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
|