Trắc nghiệm Bài 3. Phép cộng và phép nhân Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
\(5125 + 456875\) bằng
Câu 2 :
Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây sai?
Câu 4 :
6+6+6+6 bằng
Câu 5 :
\(789 \times 123\) bằng:
Câu 6 :
Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng
Câu 7 :
Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?
Câu 8 :
Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.
Câu 9 :
Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?
Câu 10 :
\(a+b\) bằng?
Câu 11 :
Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ... và viết gọn là \(a+b+c\).
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
\(5125 + 456875\) bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính. Lời giải chi tiết :
Vậy \(5125 + 456875 = 462000\)
Câu 2 :
Cho tổng: \(15946 + ? = 51612 + 15946\). Dấu “?” trong tổng trên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng. Lời giải chi tiết :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(15946 + 51612 = 51612 + 15946\). Suy ra "?" có giá trị \(51612\).
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng. - Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. Lời giải chi tiết :
\(a + b + c = \left( {a + b} \right) + b\) sai vì \(c\) không thể bằng \(b\).
Câu 4 :
6+6+6+6 bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đếm số các số 6 trong tổng. Sử dụng kết quả: \(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng) Kí hiệu của phép nhân là \(a \times b\) hoặc \(a.b\) Lời giải chi tiết :
Tổng trên có 4 số 6 nên 6+6+6+6=6.4
Câu 5 :
\(789 \times 123\) bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính. Lời giải chi tiết :
Vậy \(789 \times 123 = 97047\)
Câu 6 :
Tích \(4 \times a \times b \times c\) bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Lời giải chi tiết :
\(4 \times a \times b \times c\) là tích của 4 thừa số: Thừa số thứ nhất là một số: 4 Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c. Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “\( \times \)” giữa các thừa số đi, tức là \(4 \times a \times b \times c = 4abc\)
Câu 7 :
Cho \(a,b,c\) là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tích \(\left( {ab} \right)c\) hay \(a\left( {bc} \right)\) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là \(abc\). Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( {ab} \right)c = \left( {a.b} \right).c = a.b.c = abc\\a\left( {bc} \right) = a.\left( {b.c} \right) = a.b.c = abc\\b\left( {ac} \right) = b.\left( {a.c} \right) = b.a.c = a.b.c = abc\end{array}\)
Câu 8 :
Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm số hạng chưa biết: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có: $7+x=362$ $x=362-7$ $x=355$.
Câu 9 :
Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Số 1, 2 và 3 đều có chiều từ trái sang phải. Mà 1+2=3 nên đây là hình ảnh minh họa cho phép cộng 1 và 2.
Câu 10 :
\(a+b\) bằng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính chất phép cộng số tự nhiên: +) Tính chất giao hoán: \(a+b=b+a\) với \(a,b\) là các số tự nhiên.
Câu 11 :
Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ... và viết gọn là \(a+b+c\).
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tổng \((a+b)+c\) hay \(a+(b+c)\) được gọi là tổng của ba số \(a,b,c\) và viết gọn là \(a+b+c\).
|