Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây
Câu 2 :
Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?
Câu 3 :
Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Câu 4 :
Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$
Câu 5 :
Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau
Câu 6 :
Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau:
Câu 7 :
Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$
Câu 8 :
Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?
Câu 9 :
Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$
Câu 10 :
Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ. Lời giải chi tiết :
Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là: $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$
Câu 2 :
Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.
Câu 3 :
Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng cách tính số đoạn thẳng: Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) . Lời giải chi tiết :
Số đoạn thẳng cần tìm là $\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng
Câu 4 :
Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng: Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) . Từ đó tìm ra $n.$ Lời giải chi tiết :
Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$ $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$ Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$
Câu 5 :
Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau: “Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.” Lời giải chi tiết :
Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$
Câu 6 :
Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau. Lời giải chi tiết :
Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$ Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là
Câu 7 :
Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$
Đáp án : D Phương pháp giải :
$E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$ Lời giải chi tiết :
Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$ Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$
Câu 8 :
Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Chỉ ra rằng $I$ nằm giữa hai điểm $M;N$ dựa vào kiến thức: “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$” + Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: $MI + IN = MN$ để suy ra độ dài đoạn thẳng chưa biết. Lời giải chi tiết :
Vì $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN$ nên $I$ là điểm nằm giữa hai điểm $M;N$. Do đó ta có $MI + IN = MN$ mà $IM = 4cm,MN = 7cm$ nên $4 + IN = 7 \Rightarrow IN = 7 - 4$$ \Rightarrow IN = 3\,cm.$
Câu 9 :
Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AM + MB = AB$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $MA;MB.$ Lời giải chi tiết :
Vì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $MA + MB = AB$ (1) Thay $MA = MB + 2$ vào (1) ta được $MB + 2 + MB = AB$ mà $AB = 10cm$ Suy ra $2MB + 2 = 10 \Rightarrow 2MB = 10 - 2 \Rightarrow 2MB = 8$$ \Rightarrow MB = 8:2 = 4cm$ Nên $MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm$. Vậy $MA = 6cm;MB = 4cm.$
Câu 10 :
Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng - Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài. - Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn. Lời giải chi tiết :
+ Đáp án A: \(AB < MN\) là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$. + Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$ + Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$ + Đáp án D: \(AB = EF\) là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.
|