Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép trừ phân số Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Thực hiện phép tính 6591+−4455 ta được kết quả là
Câu 2 :
Chọn câu đúng.
Câu 3 :
Tìm x biết x=313+920.
Câu 4 :
Tính hợp lý biểu thức −97+134+−15+−57+34 ta được kết quả là
Câu 5 :
Cho A=(14+−513)+(211+−813+34). Chọn câu đúng.
Câu 6 :
Cho M=(2131+−167)+(4453+1031)+953 và N=12+−15+−57+16+−335+13+141. Chọn câu đúng.
Câu 7 :
Tìm x∈Z biết 56+−78≤x24≤−512+58.
Câu 8 :
Tìm tập hợp các số nguyên n để n−8n+1+n+3n+1 là một số nguyên
Câu 9 :
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 1541+−13841≤x<12+13+16?
Câu 10 :
Tính tổng A=12+16+112+…+199.100 ta được
Câu 11 :
Cho S=121+122+123+...+135. Chọn câu đúng.
Câu 12 :
Có bao nhiêu cặp số a;b∈Z thỏa mãn a5+110=−1b?
Câu 13 :
Kết quả của phép tính 34−720 là
Câu 14 :
Giá trị của x thỏa mãn 1520−x=716 là
Câu 15 :
Tính 415−265−439 ta được
Câu 16 :
Tính hợp lý B=3123−(730+823) ta được
Câu 17 :
Cho M=(13+1267+1341)−(7967−2841) và N=3845−(845−1751−311) . Chọn câu đúng.
Câu 18 :
Tìm x sao cho x−−712=1718−19.
Câu 19 :
Giá trị nào của x dưới đây thỏa mãn 2930−(1323+x)=769 ?
Câu 20 :
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn −514−3714≤x≤3173−3131313173737373 ?
Câu 21 :
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong 10 giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau 5 giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau 1 giờ chảy được bao nhiêu phần bể?
Câu 22 :
Cho x là số thỏa mãn x+45.9+49.13+413.17+...+441.45=−3745 . Chọn kết luận đúng:
Câu 23 :
Cho P=122+132+...+120022+120032 . Chọn câu đúng.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thực hiện phép tính 6591+−4455 ta được kết quả là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Rút gọn các phân số đến tối giản (nếu có thể) Lời giải chi tiết :
6591+−4455=57+−45=2535+−2835=−335
Câu 2 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và kết luận. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: −411+7−11=−411+−711=−1111=−1<1 nên A sai Đáp án B: −411+7−11=−411+−711=−1111=−1<0 nên B đúng. Đáp án C: 811+7−11=811+−711=111<1 nên C sai. Đáp án D: −411+−711=−1111=−1 nên D sai.
Câu 3 :
Tìm x biết x=313+920.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số Lời giải chi tiết :
313+920=60260+117260=177260 Vậy x=177260
Câu 4 :
Tính hợp lý biểu thức −97+134+−15+−57+34 ta được kết quả là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhóm các số hạng thích hợp thành một tổng có thể tính. Lời giải chi tiết :
−97+134+−15+−57+34 =(−97+−57)+(134+34)+−15 =−147+164+−15 =(−2)+4+−15 =2+−15 =105+−15 =95
Câu 5 :
Cho A=(14+−513)+(211+−813+34). Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số, gộp các cặp phân số có tổng bằng 0 hoặc bằng 1 lại thành từng nhóm. Lời giải chi tiết :
A=(14+−513)+(211+−813+34) A=14+−513+211+−813+34 A=(14+34)+(−513+−813)+211 A=1+(−1)+211 A=211
Câu 6 :
Cho M=(2131+−167)+(4453+1031)+953 và N=12+−15+−57+16+−335+13+141. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số, gộp các cặp phân số có tổng bằng 0 hoặc bằng 1 lại thành từng nhóm. Lời giải chi tiết :
M=(2131+−167)+(4453+1031)+953 M=2131+−167+4453+1031+953 M=(2131+1031)+(4453+953)+−167 M=1+1+−167 M=2+−167 M=−27 N=12+−15+−57+16+−335+13+141 N=(12+16+13)+(−15+−57+−335)+141 N=3+1+26+(−7)+(−25)+(−3)35+141 N=1+(−1)+141 N=141
Câu 7 :
Tìm x∈Z biết 56+−78≤x24≤−512+58.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính các tổng đã cho ở mỗi vế rồi suy ra x dựa vào quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số dương, phân số nào lớn hơn thì có tử số lớn hơn. Lời giải chi tiết :
56+−78≤x24≤−512+58 −124≤x24≤524 −1≤x≤5 x∈{−1;0;1;2;3;4;5}
Câu 8 :
Tìm tập hợp các số nguyên n để n−8n+1+n+3n+1 là một số nguyên
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Rút gọn biểu thức bài cho rồi chia tách về dạng a±bn+1 với a,b∈Z - Để giá trị biểu thức là một số nguyên thì n+1∈Ư(b) Lời giải chi tiết :
Ta có: n−8n+1+n+3n+1 =n−8+n+3n+1 =2n−5n+1 =(2n+2)−7n+1 =2(n+1)−7n+1 =2(n+1)n+1−7n+1 =2−7n+1 Yêu cầu bài toán thỏa mãn nếu 7n+1∈Z hay n+1∈Ư(7)={±1;±7} Ta có bảng: ![]() Vậy n∈{0;−2;6;−8}
Câu 9 :
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 1541+−13841≤x<12+13+16?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính các tổng ở mỗi vế rồi suy ra tập hợp giá trị của x Lời giải chi tiết :
1541+−13841≤x<12+13+16 −3≤x<1 x∈{−3;−2;−1;0} Vậy có tất cả 4 giá trị của x
Câu 10 :
Tính tổng A=12+16+112+…+199.100 ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tính tổng A bằng cách áp dụng công thức 1n.(n+1)=1n−1n+1 - So sánh A với 35 và 45 rồi kết luận. Lời giải chi tiết :
A=12+16+112+…+199.100 A=11.2+12.3+13.4+...+199.100 A=1−12+12−13+13−14+...+199−1100 A=1−1100=99100 So sánh A với 35 và 45 Ta có: 35=60100;45=80100 ⇒60100<80100<99100 ⇒A>45>35
Câu 11 :
Cho S=121+122+123+...+135. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm 5 số hạng. Sau đó đánh giá để kết luận. Lời giải chi tiết :
S=121+122+123+...+135 S=(121+...+125)+(126+...+130)+(131+...+135) S>(125+...+125)+(130+...+130)+(135+...+135) S>15+16+17=107210>12 Vậy S>12.
Câu 12 :
Có bao nhiêu cặp số a;b∈Z thỏa mãn a5+110=−1b?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta quy đồng phân số để tìm a, b. Lời giải chi tiết :
a5+110=−1b2a10+110=−1b2a+110=−1b(2a+1).b=−10 2a+1 là số lẻ; 2a+1 là ước của −10 ![]() Vậy có 4 cặp số (a;b) thỏa mãn bài toán.
Câu 13 :
Kết quả của phép tính 34−720 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Quy đồng mẫu số phân số 34 với mẫu số là 20 Lời giải chi tiết :
34−720=1520−720=820=25
Câu 14 :
Giá trị của x thỏa mãn 1520−x=716 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc chuyển vế, đổi dấu để tìm x Lời giải chi tiết :
1520−x=716 −x=716−1520−x=−516x=516
Câu 15 :
Tính 415−265−439 ta được
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong biểu thức chỉ chứa phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái qua phải. +) Quy đồng mẫu các phân số sau đó cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên. Lời giải chi tiết :
415−265−439=52195−6195−20195=52−6−20195=26195=215
Câu 16 :
Tính hợp lý B=3123−(730+823) ta được
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phá dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp để được tổng hoặc hiệu là các số nguyên rồi tính giá tri biểu thức. Chú ý quy tắc phá ngoặc đằng trước có dấu ″−″ thì phải đổi dấu. Lời giải chi tiết :
B=3123−(730+823)B=3123−730−823B=(3123−823)−730B=1−730B=2330
Câu 17 :
Cho M=(13+1267+1341)−(7967−2841) và N=3845−(845−1751−311) . Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phá ngoặc rồi nhóm các số hạng có tổng hoặc hiệu là một số nguyên rồi thực hiện tính giá trị các biểu thức M,N và kết luận. Lời giải chi tiết :
M=(13+1267+1341)−(7967−2841)M=13+1267+1341−7967+2841M=13+(1267−7967)+(1341+2841)M=13+(−1)+1M=13 N=3845−(845−1751−311)N=3845−845+1751+311N=(3845−845)+1751+311N=23+13+311N=1+311N=1411 Vì 13<1<1411 nên M<1<N
Câu 18 :
Tìm x sao cho x−−712=1718−19.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x Lời giải chi tiết :
x−−712=1718−19x−−712=56x=56+−712x=14
Câu 19 :
Giá trị nào của x dưới đây thỏa mãn 2930−(1323+x)=769 ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính 1323+x rồi tìm x theo quy tắc chuyển vế đổi dấu. Lời giải chi tiết :
2930−(1323+x)=7691323+x=2930−7691323+x=199230x=199230−1323x=310
Câu 20 :
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn −514−3714≤x≤3173−3131313173737373 ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính hai vế (rút gọn nếu thể) và tìm x Lời giải chi tiết :
−514−3714≤x≤3173−313131737373 −514+−3714≤x≤3173−313131:10101737373:10101 −4214≤x≤3173−3173 −3≤x≤0 x∈{−3;−2;−1;0} Vậy có 4 giá trị của x thỏa mãn bài toán.
Câu 21 :
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong 10 giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau 5 giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau 1 giờ chảy được bao nhiêu phần bể?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm số phần bể mỗi vòi 1,2 chảy được trong 1 giờ và số phần bể vòi 3 tháo ra. - Tính số phần bể chảy được trong 1 giờ khi mở cả 3 vòi. Lời giải chi tiết :
Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được là: 1:10=110 (bể) Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy được là: 1:8=18 (bể) Trong 1 giờ, vòi thứ ba tháo được là: 1:5=15 (bể) Sau 1 giờ, lượng nước trong bể có là: 110+18−15=140 (bể)
Câu 22 :
Cho x là số thỏa mãn x+45.9+49.13+413.17+...+441.45=−3745 . Chọn kết luận đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Sử dụng công thức an(n+a)=1n−1n+a để rút gọn tổng ở vế trái - Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x Lời giải chi tiết :
x+45.9+49.13+413.17+...+441.45=−3745 x+15−19+19−113+...+141−145=−3745 x+15−145=−3745 x+845=−3745 x=−3745−845 x=−1 Vì −1 là số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Câu 23 :
Cho P=122+132+...+120022+120032 . Chọn câu đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Đánh giá từng số hạng của biểu thức: 1n2<1(n−1).n - Sử dụng công thức 1n(n+1)=1n−1n+1 Lời giải chi tiết :
P=122+132+...+120022+120032 <11.2+12.3+...+12001.2002+12002.2003 =11−12+12−13+...+12001−12002+12002−12003 =1−12003=20022003<1 Vậy P<1
|