Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân Toán 6 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019). Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch Lời giải chi tiết :
Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là: 713 200+14 500=727 700 (ha)
Câu hỏi 2 :
Tính 127+39+73
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73. - Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39. Lời giải chi tiết :
127+39+73 =127+73+39 =(127+73)+39 =200+39 =239
Câu hỏi 3 :
Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- Tính số tiền của một bộ ê ke. - Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên. - Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập. Lời giải chi tiết :
Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá: 5+15=20 nghìn Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn. Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.
Câu hỏi 4 :
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu. - Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng. Lời giải chi tiết :
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An: 125 000+140 000+160 000 =125 000+(140 000+160 000) =125 000+300 000=425 000 (đồng). Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.
Câu hỏi 5 :
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân Lời giải chi tiết :
Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \) \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \) \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\) \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\) Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\) Vậy \(\overline {xy} = 10.\)
Câu hỏi 6 :
Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho Lời giải chi tiết :
Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)
Câu hỏi 7 :
Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng các số tự nhiên Lời giải chi tiết :
Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)
Câu hỏi 8 :
Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Tìm số hạng chưa biết: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có: $7+x=362$ $x=362-7$ $x=355$.
Câu hỏi 9 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Đúng Sai Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. Nên : “\(a + b = b + a\) ”. Vậy Bình nói đúng.
Câu hỏi 10 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Đúng Sai Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Vậy Tí nói đúng.
Câu hỏi 11 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\) ..... \(= 687 + 492\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\)
\(687\) \(= 687 + 492\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\) Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. \( < \) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\) Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\) Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: \(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. Lời giải chi tiết :
Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\) Mà \(6725 + 161291 = 161291 + 6725\) Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\) \()\,=\,a\,+\,\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\) \()\,=\,a\,+\,\) Lời giải chi tiết :
Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
\(a + b + 91 = (a + b) +\) \(=\) \(+ (b + 91)\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(a + b + 91 = (a + b) +\) \(=\) \(+ (b + 91)\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$ Lời giải chi tiết :
Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \) \(=(\) \(+1407)+(6742+\) \()\) \(=\) \(+\) \(=\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \) \(=(\) \(+1407)+(6742+\) \()\) \(=\) \(+\) \(=\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn. Lời giải chi tiết :
Ta có: $2593 + 6742 + 1407 + 3258 $ $= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$ $=4000 + 10000$ $=14000$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
$1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$ A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \) Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. \( > \) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{l}1675 + 2468 + 325= (1675 + 325) + 2468 = 2000 + 2468 = 4468\,\\321 + 2178 + 1822 = 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000 = 4321\end{array}$ Mà \(4468 > 4321\). Vậy $1675 + 2468 + 325\; > \;321 + 2178 + 1822$.
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
A. \(16972\) người B. \(17862\) người C. \(16862\) người D. \(17972\) người Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. \(17972\) người Phương pháp giải :
Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm. Lời giải chi tiết :
Năm \(2007\) số dân của huyện đó là: $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người) Đáp số: \(17972\) người.
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được cây Đáp án của giáo viên lời giải hay
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được cây Phương pháp giải :
- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây. - Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây. - Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt. Lời giải chi tiết :
Trường Lê Duẩn trồng được số cây là: \(1448 - 200 = 1248\) (cây) Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là: \(1248 + 304 = 1552\) (cây) Cả ba trường trồng được số cây là: \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây) Đáp số: \(4248\) cây. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) giây. Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) giây. Phương pháp giải :
Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây. Lời giải chi tiết :
Vì \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có: \(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây \(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây Do đó: \(6\) phút \(8\) giây \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( + \,\,20\) giây \( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây \( = \,\,820\) giây Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).
|