Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 5: Phân số Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Phân số 2525 viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 2 :
Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
Câu 3 :
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
Câu 4 :
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là:
Câu 5 :
Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:
Câu 6 :
Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu 7 :
Rút gọn phân số −24105 đến tối giản ta được:
Câu 8 :
Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210.
Câu 9 :
Tính: 335+116 .
Câu 10 :
Tính: 615+12−15 là:
Câu 11 :
Cho hai biểu thức B=(23−112):43+12 và C=923.58+923.38−923. Chọn câu đúng.
Câu 12 :
Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979 ta được kết quả là
Câu 13 :
Cho x là giá trị thỏa mãn 67x−12=1
Câu 14 :
Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12−(23x−13)=−23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56−x=−112+43 . Khi đó x1+x2 bằng
Câu 15 :
Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
Câu 16 :
Cho A=(3215+15):212(537−214):44356 và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.
Câu 17 :
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
Câu 18 :
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
Câu 19 :
Chọn câu đúng.
Câu 20 :
Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677.
Câu 21 :
Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101
Câu 22 :
Chọn câu đúng.
Cho phân số A=n−5n+1(n∈Z;n≠−1) Câu 23
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
Câu 24
Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chuyển phân số đó về phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân. Lời giải chi tiết :
25=410=0,4.
Câu 2 :
Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chuyển hỗn số đó về phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Lời giải chi tiết :
125=1.5+25=75=1410=1,4.
Câu 3 :
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng qui tắc chuyển từ số thập phân về phân số. Lời giải chi tiết :
3,015=30151000
Câu 4 :
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai phân số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Lời giải chi tiết :
Phân số nghịch đảo của phân số: −45 là −54.
Câu 5 :
Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67<x<36,05 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng qui tắc so sánh số thập phân để tìm được x Lời giải chi tiết :
Ta có: 35,67<x<36,05 và x là số tự nhiên nên x=36.
Câu 6 :
Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Quy đồng tử số các phân số ta được các phân số cùng tử, sau đó so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. + Chú ý rằng với những phân số dương cùng tử số , phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn. + Hoặc quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. Lời giải chi tiết :
Ta có: 13=618;12=612;38=616. Vì:618<616<612<67⇒67>12>38>13. Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13.
Câu 7 :
Rút gọn phân số −24105 đến tối giản ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu có ước chung lớn nhất bằng 1. Lời giải chi tiết :
−24105=−24:3105:3=−835
Câu 8 :
Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chuyển hai phân số đã cho về số thập phân, sau đó ta áp dụng phương pháp so sánh số thập phân. Lời giải chi tiết :
Ta có: 110=0,1;210=0,2 Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1<x<0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100.
Câu 9 :
Tính: 335+116 .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng qui tắc cộng hai hỗn số hoặc đưa hỗn số về dạng phân số rồi cộng hai phân số. Lời giải chi tiết :
335+116=(3+1)+(35+16)=4+2330=42330.
Câu 10 :
Tính: 615+12−15 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đưa về hai phân số cùng mẫu Áp dụng qui tắc: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. am+bm=a+bm Lời giải chi tiết :
615+12−15=615+(−1215)=6+(−12)15=−615=−25
Câu 11 :
Cho hai biểu thức B=(23−112):43+12 và C=923.58+923.38−923. Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức: Ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: Trong ngoặc → nhân chia → cộng trừ Lời giải chi tiết :
B=(23−112):43+12=(23−32).34+12=−56.34+12=−58+12=−18. C=923.58+923.38−923=923.(58+38−1)=923.(1−1)=923.0=0. Vậy C=0;B<0
Câu 12 :
Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979 ta được kết quả là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích cả tử và mẫu để xuất hiện thừa số chung, sau đó rút gọn đến phân số tối giản. Lời giải chi tiết :
1978.1979+1980.21+19581980.1979−1978.1979=1978.1979+(1979+1).21+19581979(1980−1978)=1978.1979+1979.21+21+19581979.2=1978.1979+1979.21+19791979.2=1979.(1978+21+1)1979.2=20002=1000.
Câu 13 :
Cho x là giá trị thỏa mãn 67x−12=1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng qui tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x. Hoặc xác định 67x là số bị trừ; 12 là số trừ và 1 là hiệu rồi áp dụng: số bị trừ bằng số trừ + hiệu Rồi áp dụng thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết Lời giải chi tiết :
67x−12=167x=1+1267x=32x=32:67x=74.
Câu 14 :
Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12−(23x−13)=−23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56−x=−112+43 . Khi đó x1+x2 bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng qui tắc chuyển vế để tìm x1;x2 Từ đó tính x1+x2 Lời giải chi tiết :
+)12−(23x−13)=−2323x−13=12−(−23)23x−13=7623x=76+1323x=32x=32:23x=94. Nên x1=94 +)56−x=−112+4356−x=54x=56−54x=−512. Nên x2=−512 Từ đó x1+x2=94+(−512)=116
Câu 15 :
Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để biến đổi tử số và mẫu số. Từ đó rút gọn phân số Lời giải chi tiết :
Ta có A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108=7.9(1+2.3+3.4)21.27(1+2.3+3.4)=7.93.7.9.3=19 Phân số này có mẫu số là 9.
Câu 16 :
Cho A=(3215+15):212(537−214):44356 và B=1,2:(115.114)0,32+225 . Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chuyển hỗn số về dạng phân số rồi rút gọn từng biểu thức A; B để so sánh. Lời giải chi tiết :
Ta có A=(3215+15):212(537−214):44356=(4715+315):52(387−94):26756=5015.25(15228−6328).56267=438928.56267=4323=2 Và B=1,2:(115.114)0,32+225=65:(65.54)825+225=65:321025=4525=2 Vậy A=B.
Câu 17 :
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm số phần bể vòi nước chảy được trong 1 giờ, rồi lấy kết quả đó nhân với thời gian mở vòi nước. Lời giải chi tiết :
Đổi: 45phút = 34 giờ Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1:3=13 (bể) Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: 34.13=14(bể)
Câu 18 :
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: vận tốc = quãng đường : thời gian. Lời giải chi tiết :
Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ. Vận tốc của người đi xe máy đó là: 65:53=39(km/h)
Câu 19 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất phân số để rút gọn các phấn số So sánh hai phân số cùng mẫu Lời giải chi tiết :
Ta có: 23239999=2323:1019999:101=2399 232323999999=232323:10101999999:10101=2399 2323232399999999=23232323:101010199999999:1010101=2399 Vậy 2399=23239999=232323999999=2323232399999999
Câu 20 :
Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng so sánh với phần bù của 1 Lời giải chi tiết :
Ta có: 1−3767=3067;1−377677=300677. Lại có: 3067=300670>300677 nên 3767<377677 .
Câu 21 :
Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng: an(n+a)=1n−1n+a => Xuất hiện hai số đối nhau rồi rút gọn. Lời giải chi tiết :
A=51.3+53.5+55.7+...+599.101=5.(11.3+13.5+15.7+...+199.101) =52.(21.3+23.5+25.7+...+299.101) =52.(1−13+13−15+15−17+...+199−1101) =52.(1−1101)=52.100101=250101.
Câu 22 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có 312.322.332....602=31.32.33...602.2.2....2=(31.32.33...60)(1.2.3...30)230(1.2.3...30) =1.2.3.4.5...60(1.2).(2.2).(3.2).(4.2)...(30.2)=(2.4.6...60)(1.3.5.7...59)2.4.6...60=1.3.5...59 Cho phân số A=n−5n+1(n∈Z;n≠−1) Câu 23
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta biến đổi để đưa A về dạng A=m−aB với m và a là số nguyên. Khi đó A có giá trị nguyên khi a⋮B hay B∈Ư(a) Lời giải chi tiết :
Ta có A=n−5n+1=n+1−6n+1=n+1n+1−6n+1=1−6n+1 Để A có giá trị nguyên thì 6⋮(n+1)⇒(n+1)∈Ư(6)={±1;±2;±3;±6} Ta có bảng sau ![]() Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0;−2;1;−3;2;−4;5;−7. Câu 24
Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta sử dụng phân số AB tối giản khi A và B là hai số nguyên tố cùng nhau nghĩa là (A;B)=1 Lời giải chi tiết :
Để A tối giản thì (n-5) và (n+1) là hai số nguyên tố cùng nhau ⇒(n−5;n+1)=1 ⇔(n+1−n+5;n+1)=1⇔(n+1;6)=1 Từ đó (n+1) không chia hết cho 2 và (n+1) không chia hết cho 3 Hay n≠2k−1 và n≠3k−1(k∈Z)
|