Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Khẳng định nào là sai:

  • A

    0  và 1  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B

    Cho số a>1, a  có 2  ước thì a  là hợp số.

  • C

    2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Câu 2 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    9

Câu 3 :

Phân tích số a ra thừa số nguyên tố a=pm11.pm22...pmkk, khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A

    Các số p1;p2;...;pk là các số dương.

  • B

    Các số p1;p2;...;pkP(với P là tập hợp các số nguyên tố).

  • C

    Các số  p1;p2;...;pkN.

  • D

    Các số p1;p2;...;pk tùy ý.

Câu 4 :

Phân tích số 18  thành thừa số nguyên tố:

  • A

    18=18.1                    

  • B

    18=10+8                  

  • C

    18=2.32            

  • D

    18=6+6+6

Câu 5 :

Cho số a=22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:

  • A

    Ư(a)={4;7}                                                            

  • B

    Ư(a) ={1;4;7}            

  • C

    Ư(a)={1;2;4;7;28}

  • D

    Ư(a)={1;2;4;7;14;28}

Câu 6 :

Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A

    A={0;1} là tập hợp số nguyên tố    

  • B

    A={3;5} là tập hợp số nguyên tố         

  • C

    A={1;3;5} là tập hợp các hợp số

  • D

    A={7;8} là tập hợp số hợp số

Câu 7 :

Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

  • A

    155+3

  • B

    7.2+1     

  • C

    14.6:4   

  • D

    6.412.2

Câu 8 :

Thay dấu * để được số nguyên tố ¯3:

  • A

    7      

  • B

    4      

  • C

    6       

  • D

    9

Câu 9 :

Thay dấu * để được số nguyên tố ¯1:

  • A

    2    

  • B

    8   

  • C

    5  

  • D

    4

Câu 10 :

Cho các số 21;77;71;101. Chọn câu đúng.

  • A

    Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố

  • B

    Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên.

  • C

    Chỉ có một số nguyên tố  còn lại là hợp số

  • D

    Không có số nguyên tố nào trong các số trên

Câu 11 :

Cho A=90.17+34.40+12.51B=5.7.9+2.5.6 . Chọn câu đúng.

  • A

    A là số nguyên tố, B là hợp số

  • B

    A là hợp số, B là số nguyên tố

  • C

    Cả A và B là số nguyên tố

  • D

    Cả A và B đều là hợp số

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khẳng định nào là sai:

  • A

    0  và 1  không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.

  • B

    Cho số a>1, a  có 2  ước thì a  là hợp số.

  • C

    2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • D

    Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa:

+ Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó. Một định nghĩa khác tương đương: hợp số là số chia hết cho các số khác ngoài 1 và chính nó.

+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

+) Số a phải là số tự nhiên  lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước thì a mới là hợp số nên B sai.

+) 1 là số tự nhiên chỉ có 1 ước là 1 nên không là số nguyên tố và 0 là số tự nhiên nhỏ hơn 1 nên không là số nguyên tố. Lại có 01 đều không là hợp số do đó A đúng.

+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên D đúng và suy ra 2 là số nguyên tố  chẵn duy nhất nên C đúng.

Câu 2 :

Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    9

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm các ước của 2;3;5;9.

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước 1  và chính nó.

- Chọn số có nhiều hơn 2 ước.

Lời giải chi tiết :

9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố.

Vậy 9 là số cần tìm.

Câu 3 :

Phân tích số a ra thừa số nguyên tố a=pm11.pm22...pmkk, khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A

    Các số p1;p2;...;pk là các số dương.

  • B

    Các số p1;p2;...;pkP(với P là tập hợp các số nguyên tố).

  • C

    Các số  p1;p2;...;pkN.

  • D

    Các số p1;p2;...;pk tùy ý.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức về phân tích 1 số thành thừa số nguyên tố (các thừa số trong tích phải là số nguyên tố)

Lời giải chi tiết :

Khi phân tích một số a=pm11.pm22...pmkk ra thừa số nguyên tố thì các số p1,p2,...,pk phải là các số nguyên tố.

Câu 4 :

Phân tích số 18  thành thừa số nguyên tố:

  • A

    18=18.1                    

  • B

    18=10+8                  

  • C

    18=2.32            

  • D

    18=6+6+6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phân tích số ra thành số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố

- Đáp án B sai vì đây là phép cộng.

- Đáp án C đúng vì 2  và 3  là 2  số nguyên tố và 2.32=2.9=18

- Đáp án D sai vì đây là phép cộng.

Câu 5 :

Cho số a=22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:

  • A

    Ư(a)={4;7}                                                            

  • B

    Ư(a) ={1;4;7}            

  • C

    Ư(a)={1;2;4;7;28}

  • D

    Ư(a)={1;2;4;7;14;28}

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính để tìm ra a.

- Áp dụng kiến thức ước của 1  số.

- Liệt kê tất cả các ước của số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có a=22.7=4.7=28

28=28.1=14.2=7.4=7.2.2, vậy U(28)={1;2;4;7;14;28}

Câu 6 :

Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A

    A={0;1} là tập hợp số nguyên tố    

  • B

    A={3;5} là tập hợp số nguyên tố         

  • C

    A={1;3;5} là tập hợp các hợp số

  • D

    A={7;8} là tập hợp số hợp số

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Áp dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số.

- Số 0;1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A:  Sai vì 01 không phải là số nguyên tố.

Đáp án C: Sai vì 1 không phải là hợp số, 3,5 là các số nguyên tố.

Đáp án D: Sai vì 7 không phải là hợp số.

Đáp án B: Đúng vì 3;5 đều là số nguyên tố

Câu 7 :

Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố:

  • A

    155+3

  • B

    7.2+1     

  • C

    14.6:4   

  • D

    6.412.2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.

- Áp dụng định nghĩa hợp số để tìm ra đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

A.155+3=13 là số nguyên tố

B.7.2+1=14+1=15, ta thấy 15 có ước 1;3;5;15 nên 15 là hợp số.

C.14.6:4=84:4=21, ta thấy 21 có ước 1;3;7;21 nên 21 là hợp số

D.6.412.2=2424=0, ta thấy 0 không là số nguyên tố, không là hợp số.

Câu 8 :

Thay dấu * để được số nguyên tố ¯3:

  • A

    7      

  • B

    4      

  • C

    6       

  • D

    9

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dấu * có thể nhận các giá trị {7;4;6;9}

- Dùng định nghĩa số nguyên tố để tìm ra số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Vì 37  chỉ chia hết cho 137 nên 37 là số nguyên tố, do đó chọn A.

Đáp án B: 34  không phải là số nguyên tố (34  chia hết cho {2;4;}). Do đó loại B.

Đáp án C: 36  không phải là số nguyên tố (36 chia hết cho {1;2;3;...;36}). Do đó loại C.

Đáp án D: 39  không phải là số nguyên tố (39 chia hết cho {1;3;...;39}). Do đó loại D.

Câu 9 :

Thay dấu * để được số nguyên tố ¯1:

  • A

    2    

  • B

    8   

  • C

    5  

  • D

    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dấu * có thể nhận các giá trị {2;8;5;4}

+ Dùng định nghĩa số nguyên tố để tìm ra số nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Dấu * có thể nhận các giá trị {2;8;5;4}

+) Ta có 21 có các ước 1;3;7;21 nên 21 là hợp số. Loại A

+) 81 có các ước 1;3;9;27;81 nên 81 là hợp số. Loại B

+) 51 có các ước 1;3;17;51 nên 51 là hợp số. Loại C

+) 41 chỉ có hai ước là 1;41 nên 41 là số nguyên tố.

Câu 10 :

Cho các số 21;77;71;101. Chọn câu đúng.

  • A

    Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố

  • B

    Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên.

  • C

    Chỉ có một số nguyên tố  còn lại là hợp số

  • D

    Không có số nguyên tố nào trong các số trên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm các ước của các số 21;77;71;101

+  Dùng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để tìm các số nguyên tố và hợp số

Lời giải chi tiết :

+ Số 21 có các ước 1;3;7;21 nên 21 là hợp số

+ Số 77 có các ước 1;7;11;77 nên 77 là hợp số

+ Số 71 chỉ có hai ước là 1;71 nên 71 là số nguyên tố.

+ Số 101 chỉ có hai ước là 1;101 nên 101 là số nguyên tố.

Như vậy có hai số nguyên tố là 71;101 và hai hợp số là 21;77.

Câu 11 :

Cho A=90.17+34.40+12.51B=5.7.9+2.5.6 . Chọn câu đúng.

  • A

    A là số nguyên tố, B là hợp số

  • B

    A là hợp số, B là số nguyên tố

  • C

    Cả A và B là số nguyên tố

  • D

    Cả A và B đều là hợp số

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Dựa vào tính chia hết của một tổng để xét xem A, B có chia hết cho số nào khác 1 hay không?

+ Sử dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để xác định xem A, B là số nguyên tố hay hợp số.

Lời giải chi tiết :

+) Ta có A=90.17+34.40+12.51

Nhận thấy 1717;3417;5117 nên A=90.17+34.40+12.51 chia hết cho 17 nên ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 17. Do đó A là hợp số.

+) Ta có B=5.7.9+2.5.6=5.(7.9+2.6)5 nên B=5.7.9+2.5.6 ngoài ước là 1 và chính nó thì A còn có ước là 5. Do đó B là hợp số.

Vậy cả AB đều là hợp số.

close