Trắc nghiệm Bài 3 (tiếp) Phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Tính \(125 - 200\)
Câu 2 :
Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)
Câu 3 :
Chọn câu sai.
Câu 4 :
Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:
Câu 5 :
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)
Câu 6 :
Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:
Câu 7 :
Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:
Câu 8 :
Chọn câu đúng.
Câu 9 :
Đơn giản biểu thức $235 + x - \left( {65 + x} \right) + x$ ta được
Câu 10 :
Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được
Câu 11 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\) là
Câu 12 :
Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:
Câu 13 :
Tính hợp lý $\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)$ ta được
Câu 14 :
Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.
Câu 15 :
Sau khi bỏ ngoặc \(\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\) ta được
Câu 16 :
Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là
Câu 17 :
Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:
Câu 18 :
Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được
Câu 19 :
Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được
Câu 20 :
Giá trị biểu thức \(M = - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là
Câu 21 :
Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tính \(125 - 200\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$ Lời giải chi tiết :
\(125 - 200 = 125 + \left( { - 200} \right)\)\( = - \left( {200 - 125} \right) = - 75\)
Câu 2 :
Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x = - 7\end{array}\)
Câu 3 :
Chọn câu sai.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng. Chú ý: + Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b.$ $a-b = a + \left( { - b} \right)$. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: $112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) = - \left( {908 - 112} \right) = - 796$ nên A sai. Đáp án B: $76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) = - \left( {98 - 76} \right) = - 22 < - 5$ nên B đúng. Đáp án C: $98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) = - \left( {1116 - 98} \right) = - 1018$ $103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) = - \left( {256 - 103} \right) = - 153$ Vì \( - 1018 < - 153\) nên C đúng. Đáp án D: $56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) = - \left( {90 - 56} \right) = - 34$ $347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) = - \left( {674 - 347} \right) = - 327$ Vì \( - 34 > - 327\) nên D đúng.
Câu 4 :
Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: \(a - b - c = \left( {a - b} \right) - c\) Lời giải chi tiết :
\(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) \( = \left[ {90 - \left( { - 113} \right)} \right] - 78\) \( = \left( {90 + 113} \right) - 78\) \( = 203 - 78 = 125\) Vậy \(M = 125 > 100\)
Câu 5 :
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm hai giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) - Thực hiện phép trừ \({x_1} - {x_2}\) Lời giải chi tiết :
+ Tìm \({x_1}\) \(\begin{array}{l} - 76 - x = 89 - 100\\ - 76 - x = - 11\\x = - 76 - \left( { - 11} \right)\\x = - 65\end{array}\) Do đó \({x_1} = - 65\) + Tìm \({x_2}\) \(\begin{array}{l}x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165\\x - \left( { - 78} \right) = - 20\\x = - 20 + \left( { - 78} \right)\\x = - 98\end{array}\) Do đó \({x_2} = - 98\) Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 65} \right) - \left( { - 98} \right)\) \( = \left( { - 65} \right) + 98 = 33\)
Câu 6 :
Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của b: \(a - b = a + \left( { - b} \right)\) Lời giải chi tiết :
\(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)
Câu 7 :
Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\\ = x + \left[ {1982 + \left( { - 1982} \right)} \right] + \left( {172 - 162} \right)\\ = x + 0 + 10\\ = x + 10\end{array}\)
Câu 8 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thay đổi vị trí số hạng và bỏ hoặc đặt dấu ngoặc một cách thích hợp rồi tính. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\left( { - 7} \right) + 1100 + \left( { - 13} \right) + \left( { - 1100} \right)\\ = \left[ {\left( { - 7} \right) + \left( { - 13} \right)} \right] + \left[ {1100 + \left( { - 1100} \right)} \right]\\ = - 20 + 0\\ = - 20\end{array}$
Câu 9 :
Đơn giản biểu thức $235 + x - \left( {65 + x} \right) + x$ ta được
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}235 + x - \left( {65 + x} \right) + x\\ = 235 + x - 65 - x + x\\ = \left( {235 - 65} \right) + \left( {x - x + x} \right)\\ = 170 + x\end{array}$
Câu 10 :
Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quy tắc bỏ dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\). Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$
Câu 11 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\) là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 98} \right) + 8 + 12 + 98\\ = \left[ {\left( { - 98} \right) + 98} \right] + \left( {8 + 12} \right)\\ = 0 + 20\\ = 20\end{array}\)
Câu 12 :
Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ = - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ = - 123\end{array}\)
Câu 13 :
Tính hợp lý $\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)$ ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. Chú ý: Trong một tổng đại số ta có thể thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. \(a - b - c = - b + a - c = - b - c + a\) Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\left( { - 1215} \right) - \left( { - 215 + 115} \right) - \left( { - 1115} \right)\\ = \left( { - 1215} \right) + 215 - 115 + 1115\\ = \left[ {\left( { - 1215} \right) + 215} \right] + \left( {1115 - 115} \right)\\ = - 1000 + 1000\\ = 0\end{array}$
Câu 14 :
Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính hai giá trị \(M,N\) bằng cách bỏ dấu ngoặc, thay đổi thứ tự các số hạng tính hợp lý. - So sánh hai giá trị \(M,N\) tìm được và kết luận. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17\\ = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17\\ = \left( {14 - 14} \right) - \left( {23 - 23} \right) + \left( {5 - 5} \right) + 17\\ = 0 - 0 + 0 + 17\\ = 17\end{array}$ \(\begin{array}{l}N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\\ = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13\\ = \left( {24 - 24} \right) - \left( {72 + 72} \right) + \left( {13 + 13} \right)\\ = 0 - 144 + 26\\ = - 118\end{array}\) Do đó \(M > N\)
Câu 15 :
Sau khi bỏ ngoặc \(\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\) ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\). Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( {b - a + c} \right) - \left( {a + b + c} \right) + a\\ = b - a + c - a - b - c + a\\ = \left( {b - b} \right) - \left( {a + a - a} \right) + \left( {c - c} \right)\\ = 0 - a + 0\\ = - a\end{array}\)
Câu 16 :
Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\). Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ = - b - c\end{array}\)
Câu 17 :
Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc \( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)
Câu 18 :
Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {15 + x - 23 + x} \right]\\ = x - 34 - \left[ {\left( {x + x} \right) - \left( {23 - 15} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {2x - 8} \right]\\ = x - 34 - 2x + 8\\ = \left( {x - 2x} \right) + \left( {8 - 34} \right)\\ = - x - 26\end{array}\)
Câu 19 :
Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\). Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên. Bỏ ngoặc theo thứ tự là: $\left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}$ Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}$
Câu 20 :
Giá trị biểu thức \(M = - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l} - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\\ = - 3251 - 415 + 2000 - 585 + 251\\ = \left( { - 3251 + 251} \right) - \left( {415 + 585} \right) + 2000\\ = - 3000 - 1000 + 2000\\ = - 4000 + 2000\\ = - 2000\end{array}\)
Câu 21 :
Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính giá trị của \(P\) và kết luận. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}\) Do đó \(P\) là một số nguyên dương. Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.
|