Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Các môn thể thao được ưa thích của lớp 6a

Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là:

  • A

    Cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ, bóng đá

  • B

    Bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá, đá cầu, bóng rổ

  • C

    Đá cầu, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, bóng bàn

  • D

    Bóng rổ, đá cầu, bóng đá

Câu 2 :

Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Các loại kem được yêu thích

Câu 2.1

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

  • A.

    Người ăn kem nhiều nhất

  • B.

    Số loại kem của nhà Mai hiện có

  • C.

    Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích

  • D.

    Loại kem bán được trong 30 ngày

Câu 2.2

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    11

  • D.

    5

Câu 2.3

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người

  • A.

    5

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Câu 2.4

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.

  • A.

    Dâu

  • B.

    Nho

  • C.

    Sầu riêng

  • D.

    Sô cô la

Câu 3 :

Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?

  • A

    Xôi

  • B

    11

  • C

    8

  • D

    2

Câu 4 :

Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

6A7

6A8

2

4

5

1

3

2

2

1

Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất

  • A

    4

  • B

    5

  • C

    1

  • D

    2

Câu 5 :

Em hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu sau:

Danh sách học sinh giỏi lớp 7A

STT

Họ và tên

1

Nguyễn Hoàng Xuân

2

Phạm Thị Hương

3

Đỗ Thu Hà

4

03456789

5

Ngô Xuân Giang

  • A

    Nguyễn Hoàng Xuân

  • B

    03456789

  • C

    Phạm Thị Hương

  • D

    Ngô Xuân Giang

Câu 6 :

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:

Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6D

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 7 :

Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.

Câu 7.1

Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    3

Câu 7.2

Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?

  • A.

    32

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 8 :

Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:

Điểm

1

2

3

4

5

Số sản phẩm

3

0

5

7

0

Đối tượng thống kê là

  • A

    Các điểm số 1, 2, 3, 4, 5.

  • B

    Số sản phẩm 3,0,5,7,0

  • C

    Điểm số và sản phẩm

  • D

    Lô hàng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các môn thể thao được ưa thích của lớp 6a

Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là:

  • A

    Cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ, bóng đá

  • B

    Bóng chuyền, bóng bàn, bóng đá, đá cầu, bóng rổ

  • C

    Đá cầu, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, bóng bàn

  • D

    Bóng rổ, đá cầu, bóng đá

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận xét về tên các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A và số lượng các bạn ưa thích các môn thể thao đó.

Lời giải chi tiết :

Các môn thể thao được yêu thích của lớp 6A là: Bóng đá, cầu lông, bóng bàn, đá cầu, bóng rổ.

Câu 2 :

Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Các loại kem được yêu thích

Câu 2.1

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?

  • A.

    Người ăn kem nhiều nhất

  • B.

    Số loại kem của nhà Mai hiện có

  • C.

    Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích

  • D.

    Loại kem bán được trong 30 ngày

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đọc đề bài để xem Mai đang điều tra về vấn đề gì.

Lời giải chi tiết :

Từ dòng “muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật” thì ta thấy Mai đang điều tra về vấn đề các loại kem được khách hàng yêu thích.

Câu 2.2

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem sầu riêng.

  • A.

    7

  • B.

    8

  • C.

    11

  • D.

    5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm hàng sầu riêng và đếm số gạch, mỗi một gạch là một người.

- Một dấu gạch chéo cũng tính là một người.

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng ta thấy, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích.

Câu 2.3

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra số khách hàng thích kem Sô cô la nhiều hơn kem Va ni là bao nhiêu người

  • A.

    5

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích kem Va ni.

- Lấy số người thích kem Sô cô la trừ đi số người thích kem Va ni.

Lời giải chi tiết :

Số người thích kem Sô cô la là: 5 người

Số người thích kem Va ni là: 2 người.

Số người thích kem Sô cô la nhiều hơn số người thích kem Va ni là: 5-2=3 người.

Câu 2.4

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy chỉ ra loại kem được nhiều người thích nhất.

  • A.

    Dâu

  • B.

    Nho

  • C.

    Sầu riêng

  • D.

    Sô cô la

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính số người thích kem Sô cô la và số người thích từng loại kem.

- Tìm số lớn nhất trong các số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Kem dâu được 11 khách hàng yêu thích, kem nho được 4 khách hàng yêu thích, kem sầu riêng được 8 khách hàng yêu thích, kem sô cô la được 5 khách hàng yêu thích, kem va ni được 2 khách hàng yêu thích.

Vậy số người thích kem dâu nhiều nhất.

Câu 3 :

Lan tìm hiểu về thức ăn sáng nay của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau:

Dữ liệu nào sau đây không là số liệu?

  • A

    Xôi

  • B

    11

  • C

    8

  • D

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số liệu là các số.

Lời giải chi tiết :

Xôi không là số nên không là số liệu.

Câu 4 :

Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A là

6A1

6A2

6A3

6A4

6A5

6A6

6A7

6A8

2

4

5

1

3

2

2

1

Có bao nhiêu lớp có số học sinh vắng ít nhất

  • A

    4

  • B

    5

  • C

    1

  • D

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số bé nhất trong hàng thứ hai

- Tìm số lớp có số lượng học sinh vắng vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh vắng ít nhất trong một lớp là 1

Lớp có số học sinh vắng ít nhất là lớp 6A4 , 6A8

Vậy có 2 lớp có số học sinh vắng ít nhất.

Câu 5 :

Em hãy chỉ ra các điểm không hợp lí trong bảng dữ liệu sau:

Danh sách học sinh giỏi lớp 7A

STT

Họ và tên

1

Nguyễn Hoàng Xuân

2

Phạm Thị Hương

3

Đỗ Thu Hà

4

03456789

5

Ngô Xuân Giang

  • A

    Nguyễn Hoàng Xuân

  • B

    03456789

  • C

    Phạm Thị Hương

  • D

    Ngô Xuân Giang

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa ra tiêu chí đánh giá: Họ và tên phải là chữ

Lời giải chi tiết :

Họ và tên phải là chữ nên 03456789 không thể là họ và tên của một người

Câu 6 :

Có bao nhiêu điểm không hợp lí trong cột “email” của bảng dữ liệu:

Danh sách email của các bạn tổ 1 lớp 6D

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa ra tiêu chí đánh giá: email thì phải có kí hiệu @

Lời giải chi tiết :

Ở bảng 4, Email của bạn Cúc và bạn Đào không hợp lí vì không đúng theo cú pháp của email (Email phải có @)

Câu 7 :

Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây.

Câu 7.1

Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?

  • A.

    0

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng để nhận xét về số học sinh không nuôi con vật nào.

Lời giải chi tiết :

Có 2 học sinh không nuôi con vật: Cúc, Hùng.

Câu 7.2

Có bao nhiêu loại con vật được nuôi?

  • A.

    32

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào bảng để nhận xét về số loại con vật được nuôi.

Lời giải chi tiết :

Có 4 loại vật được nuôi: chó, cá, mèo, chim.

Câu 8 :

Cho bảng số liệu đánh giá chất lượng sản phẩm bằng điểm số 1, 2, 3, 4, 5 của một lô hàng gồm 15 sản phẩm như sau:

Điểm

1

2

3

4

5

Số sản phẩm

3

0

5

7

0

Đối tượng thống kê là

  • A

    Các điểm số 1, 2, 3, 4, 5.

  • B

    Số sản phẩm 3,0,5,7,0

  • C

    Điểm số và sản phẩm

  • D

    Lô hàng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đối tượng thống kê: Ta cần tìm số liệu của đối tượng nào thì đó là đối tượng thống kê.

- Các đối tượng này được biểu diễn ở dòng đầu tiên của bảng.

Lời giải chi tiết :

Bảng trên có thông tin về số sản phẩm đạt từng loại điểm 1, 2, 3, 4, 5 nên đối tượng thống kê là các điểm số 1,2,3,4,5.

close