Trắc nghiệm Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m6km lần lượt là

  • A

    920;45% 

  • B

    920;4,5%  

  • C

    450;45000% 

  • D

    9200;4,5%

Câu 2 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A

    21112618=1021

  • B

    6623%=1125

  • C

    0,72:2,7=415

  • D

    0,075:5%=32

Câu 3 :

27100 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 0,27% 

B. 2,7%

C. 27%

D. 270%

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

124400=

 %

Câu 5 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: 228=...%    

A. 22

B. 32

C. 225

D. 228

Câu 6 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

72%=??
Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  ab.


Vậy a=

   ;  b=

Câu 8 :

Tỉ số của ab (b khác 0) là:

A. a+b

B. ab

C. a×b

D. a:b

Câu 9 :

Tỉ số của 35 là:  

A. 3:5        

B. 35      

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 10 :


Tỉ số của 10212110. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 11 :

Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

A. 716

B. 916

C. 79

D. 97

Câu 12 :

Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

A. 1518

B. 1815

C. 1533

D. 1833

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là ab.


Vậy a=

 ; b=

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết a=11; b=15 thì t s ca b và a là ??

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m6km lần lượt là

  • A

    920;45% 

  • B

    920;4,5%  

  • C

    450;45000% 

  • D

    9200;4,5%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:

+ Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a  và b

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a  và b , ta nhân a  với 100  rồi chia cho b và viết kí hiệu %  vào kết quả: a.100b%

Lời giải chi tiết :

Đổi 6km=6000m

+ Tỉ số của 2700m6000m2700:6000=920

+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m2700.1006000%=45%

Câu 2 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

  • A

    21112618=1021

  • B

    6623%=1125

  • C

    0,72:2,7=415

  • D

    0,075:5%=32

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện rút gọn các biểu thức đưa về dạng phân số tối giản rồi kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: 21112618=21112:618=3512:498=3512.849=1021 nên A đúng.

Đáp án B: 6623%=2003:100=2003.1100=23 nên B sai.

Đáp án C: 0,72:2,7=72100:2710=1825.1027=415 nên C đúng.

Đáp án D: 0,075:5%=751000:5100=751000.1005=32 nên D đúng.

Câu 3 :

27100 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 0,27% 

B. 2,7%

C. 27%

D. 270%

Đáp án

C. 27%

Phương pháp giải :

a100 có thể viết dưới dạng là a% , hay a100=a%.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  27100=27%

Vậy 27100 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 27%.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

124400=

 %

Đáp án

124400=

 %

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số 124400 thành phân số có mẫu số là 100.

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là %.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 124400=124:4400:4=31100=31%

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 31.

Câu 5 :

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: 228=...%    

A. 22

B. 32

C. 225

D. 228

Đáp án

C. 225

Phương pháp giải :

Để viết được tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống ta có thể làm như sau:

- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng 100.

- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là %.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

228=214=225100=225100=225%

Vậy 228=225%.

Câu 6 :

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:

72%=??
Đáp án
72%=1825
Phương pháp giải :

Muốn viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản ta có thể làm như sau:

- Viết tỉ số phần trăm đã cho dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 (Lưu ý ta có 1%=1100).

- Rút gọn phân số thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:  72%=72100=72:4100:4=1825

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 18;25.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  ab.


Vậy a=

   ;  b=

Đáp án

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là  ab.


Vậy a=

   ;  b=

Phương pháp giải :

- Tìm hai số đó.

- Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0).

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98. Vậy số thứ nhất là 98.

Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103. Vậy số thứ hai là 103.

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 98103.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 98;103.

Câu 8 :

Tỉ số của ab (b khác 0) là:

A. a+b

B. ab

C. a×b

D. a:b

Đáp án

D. a:b

Lời giải chi tiết :

Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0).

Vậy đáp án đúng là a:b.

Câu 9 :

Tỉ số của 35 là:  

A. 3:5        

B. 35      

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0).

Lời giải chi tiết :

 Tỉ số của 353:5 hay 35.

Vậy cả đáp án A và B đều đúng.

Câu 10 :


Tỉ số của 10212110. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0).

Lời giải chi tiết :

Tỉ số của 102110:21 hay 1021.

Vậy khẳng định tỉ số của 10212110 là sai.

Câu 11 :

Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

A. 716

B. 916

C. 79

D. 97

Đáp án

D. 97

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0).

Lời giải chi tiết :

7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ nên tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là 97.

Câu 12 :

Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

A. 1518

B. 1815

C. 1533

D. 1833

Đáp án

C. 1533

Phương pháp giải :

- Tính số học sinh cả lớp.

Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0) để viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

            15+18=33 (học sinh)

Lớp 4A có tất cả 33 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam , do đó tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là 1533.

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là ab.


Vậy a=

 ; b=

Đáp án

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là ab.


Vậy a=

 ; b=

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi :

            Nửa chu vi = chu vi :2 = chiều dài + chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 

- Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0) để viết tỉ số của chiều rộng và chiều dài.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            72:2=36(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            (3614):2=11(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            11+14=25(cm)

Hình chữ nhật có chiều rộng 11cm và chiều dài 25cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 1125.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 11;25.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết a=11; b=15 thì t s ca b và a là ??
Đáp án
Biết a=11; b=15 thì t s ca b và a là 1511
Phương pháp giải :

Từ định nghĩa : Tỉ số của aba:b hay ab (b khác 0),  ta suy ra tỉ số của ba  là b:a hay ba.

Lời giải chi tiết :

Với a=11;b=15 thì tỉ số của ba15:11 hay 1511.

close