Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng trừ hai số nguyên (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức a+(−45)a+(−45) với a=25a=25 là
Câu 2 :
Tìm tổng các giá trị nguyên của xx biết −12<x≤−1.−12<x≤−1.
Câu 3 :
Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
Câu 4 :
Cho x=−31;y=−15x=−31;y=−15 thì x+y=?x+y=?
Câu 5 :
Tính giá trị biểu thức A=x+(−1009)A=x+(−1009) biết x=576.x=576.
Câu 6 :
Giá trị của biểu thức B=8912+xB=8912+x biết x=−6732x=−6732 là
Câu 7 :
Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
Câu 8 :
Tính tổng các số nguyên x,x, biết: −4≤x<6−4≤x<6
Câu 9 :
Một chiếc chiếc diều cao 30m30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m7m rồi sau đó giảm 4m.4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 22 lần thay đổi?
Câu 10 :
Cho x=−25;y=19x=−25;y=19. Tổng x+y=?x+y=?
Câu 11 :
Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là −4∘C−4∘C, đến 10 giờ tăng thêm 6∘C6∘C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
Câu 12 :
Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
Câu 13 :
Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ... Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
Câu 14 :
Tìm tổng các số nguyên xx biết −10<x≤11.−10<x≤11.
Câu 15 :
Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.200.
Câu 16 :
Tính giá trị biểu thức A=(−98)+x+109A=(−98)+x+109 biết x=−50x=−50
Câu 17 :
Tổng S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003)S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003) bằng
Câu 18 :
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
Câu 19 :
Giá trị của xx thỏa mãn −15+x=−20−15+x=−20
Câu 20 :
Tính giá trị của A=453−xA=453−x biết x=899.x=899.
Câu 21 :
Giá trị của B=−567−xB=−567−x biết x=−90x=−90 là
Câu 22 :
Tính P=−90−(−2019)+x−yP=−90−(−2019)+x−y với x=76;y=−160.x=76;y=−160.
Câu 23 :
Tổng của các phần tử của tập hợp: M={x∈Z|−20<x≤20} là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức a+(−45) với a=25 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết :
Thay a=25 vào biểu thức ta được : 25+(−45)=−(45−25)=−20
Câu 2 :
Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết −12<x≤−1.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm các giá trị của x, (−12<x≤−1 tức là các giá trị của x gồm: −1 và các số nguyên nằm giữa −12 và −1) Chú ý cách tính tổng (số đầu +số cuối) x số các số hạng :2 Lời giải chi tiết :
Vì −12<x≤−1 nên x∈{−11;−10;−9;...;−1} Tổng cần tìm là (−11)+(−10)+(−9)+(−8)+...+(−1) =−(11+10+9+...+1) =−[(11+1).11:2]=−66.
Câu 3 :
Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số tiền nợ là số nguyên âm. Ghi lại số tiền bác Hà nợ hôm qua và hôm nay bằng số nguyên. Số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp là tổng số tiền nợ của hai ngày. Lời giải chi tiết :
Hôm qua: (−80) Hôm nay: (−40) Tổng số tiền nợ hai ngày là (−80)+(−40)=−(80+40)=−120 (nghìn đồng)
Câu 4 :
Cho x=−31;y=−15 thì x+y=?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1. Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. Lời giải chi tiết :
Ta có: x+y=(−31)+(−15)=−(31+15)=−46.
Câu 5 :
Tính giá trị biểu thức A=x+(−1009) biết x=576.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức A Lời giải chi tiết :
Thay x=576 vào biểu thức A=x+(−1009), ta được A=576+(−1009)=−(1009−576)=−433. Vậy A=−433 khi x=576.
Câu 6 :
Giá trị của biểu thức B=8912+x biết x=−6732 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức B Lời giải chi tiết :
Thay x=−6732 vào biểu thức B=8912+x, ta được B=8912+(−6732)=+(8912−6732)=2180>2000. Vậy B nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn 2000 khi x=−6732.
Câu 7 :
Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta có thể coi giảm 40C có nghĩa là tăng −40C Từ đó suy ra nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối. Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là 32+(−4)=+(32−4)=28oC.
Câu 8 :
Tính tổng các số nguyên x, biết: −4≤x<6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn −4≤x<6 Lời giải chi tiết :
Ta có: −4≤x<6 ⇒x∈{−4;−3;−2;−1;0;1;2;3;4;5}
Câu 9 :
Một chiếc chiếc diều cao 30m ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tăng lên 7m tức là cộng thêm 7m Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên Lời giải chi tiết :
Độ cao của chiếc diều sau 2 lần thay đổi là 30+7+(−4)=37+(−4)=+(37−4)=33(m)
Câu 10 :
Cho x=−25;y=19. Tổng x+y=?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. Lời giải chi tiết :
Ta có: x+y=(−25)+19=−(25−19)=−6.
Câu 11 :
Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là −4∘C, đến 10 giờ tăng thêm 6∘C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + 6∘C. - Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là: (−4)+6=6−4=2(∘C)
Câu 12 :
Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Lợi nhuận 2 tháng = tháng 1+ tháng 2. - Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên khác dấu. Lời giải chi tiết :
Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: (– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.
Câu 13 :
Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ... Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đi lên là cộng số nguyên dương, đi xuống là cộng số nguyên âm. - Sử dụng phương pháp cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Lời giải chi tiết :
Tầng G: Số 0. Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: 0+(−1). Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm −2. Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình: 0+(−1)+(−2)=−3.
Câu 14 :
Tìm tổng các số nguyên x biết −10<x≤11.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn −10<x≤11 Lời giải chi tiết :
Vì −10<x≤11 nên x∈{−9;−8;...;10;11} Tổng các số nguyên đó là: (−9)+(−8)+...+10+11=[(−9)+9]+...+[(−1)+1]+10+11=0+...+0+10+11=21 Vậy tổng các giá trị nguyên của x thỏa mãn bài toán là 21.
Câu 15 :
Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200 rồi tính tổng. Chú ý: |x|<a∈N∗ nếu −a<x<a Lời giải chi tiết :
Gọi các số nguyên cần tìm là x Theo bài ra, |x|<200−200<x<200x∈{−199;−198;...;198;199} Do đó tổng các số nguyên x thỏa mãn là: (−199)+(−198)+...+198+199 =[(−199)+199]+[(−198)+198] +...+[(−1)+1]+0 =0+0+...+0=0 Vậy tổng các số nguyên cần tìm là 0
Câu 16 :
Tính giá trị biểu thức A=(−98)+x+109 biết x=−50
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Thay giá trị của x vào biểu thức A Lời giải chi tiết :
Thay x=−50 vào A ta được: A=(−98)+(−50)+109A=(−148)+109A=−(148−109)A=−39
Câu 17 :
Tổng S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003) bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhóm các số hạng thích hợp thành các tổng bằng nhau rồi tính tổng S Lời giải chi tiết :
S=1+(−3)+5+(−7)+...+2001+(−2003) =[1+(−3)]+[5+(−7)]+...+[2001+(−2003)] =(−2)+(−2)+...+(−2)⏟501sốhạng =(−2).501=−1002 (Vì dãy số 1;(−3);5;(−7);...;2003 có (2003−1):2+1=1002 số hạng nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được 1002:2=501 dấu ngoặc. Hay có 501 số (−2))
Câu 18 :
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tổng số ca-lo còn lại bằng ca – lo hấp thụ cộng ca- lo tiêu hao. - Sử dụng các tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính. Lời giải chi tiết :
Ta có: 280 + 189 + 120 + (- 70) + (- 130) = (280 + 120) – (70 +130) + 189 = 400 – 200 + 189 = 389. Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.
Câu 19 :
Giá trị của x thỏa mãn −15+x=−20
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện: Lời giải chi tiết :
−15+x=−20x=−20−(−15)x=−20+15x=−5
Câu 20 :
Tính giá trị của A=453−x biết x=899.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thay x=899 vào biểu thức A và thực hiện phép trừ hai số nguyên Lời giải chi tiết :
Thay x=899 ta được: A=453−899=453+(−899) =−(899−453)=−446
Câu 21 :
Giá trị của B=−567−x biết x=−90 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thay x=−90 vào biểu thức B và thực hiện phép trừ hai số nguyên. Lời giải chi tiết :
Thay x=−90 ta được: B=−567−(−90)=−567+90 =−(567−90)=−477
Câu 22 :
Tính P=−90−(−2019)+x−y với x=76;y=−160.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Thay giá trị của x,y vào biểu thức Lời giải chi tiết :
Thay x=76;y=−160 vào P ta được: P=−90−(−2019)+76−(−160)=(−90)+2019+76+160=[(−90)+160]+(2019+76)=70+2095=2165
Câu 23 :
Tổng của các phần tử của tập hợp: M={x∈Z|−20<x≤20} là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp M Bước 2: Tính tổng Lời giải chi tiết :
Ta có: M={−19;−18;−17;...;17;18;19;20} Tổng các phần tử của tập M là: (−19)+(−18)+(−17)+...+17+18+19+20=20+[(−19)+19]+[(−18)+18]+[(−17)+17]+....+[(−1)+1]+0=20+0+0+0+...+0=20
|