Trắc nghiệm Bài 5,6: Cộng, trừ các phân thức Toán 8

Đề bài

Câu 1 :

Với \(B \ne 0\), kết quả của phép cộng \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B}\) là

  • A

    \(\dfrac{{A.C}}{B}\)

  • B

    \(\dfrac{{A + C}}{B}\)

  • C

    \(\dfrac{{A + C}}{{{B^2}}}\)

  • D

    \(\dfrac{{A + C}}{{2B}}\)

Câu 2 :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) là

  • A

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\).

  • B

    \(\dfrac{{x + 1}}{3}\).

  • C

    \(\dfrac{{ - 3}}{{ - x - 1}}\).

  • D

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 1}}\).

Câu 3 :

Kết quả thu gọn nhất của tổng \(\dfrac{{2 - 3x}}{{6{x^2}y}} + \dfrac{{4x-2}}{{6{x^2}y}}\) là

  • A

    \(\dfrac{{ - 1}}{{6xy}}\).

  • B

    \(\dfrac{1}{{6{x^2}y}}\).

  • C

    \(\dfrac{1}{{6xy}}\).

  • D

    \(\dfrac{x}{{6xy}}\).

Câu 4 :

Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  • A

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • B

    \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • C

    \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).

  • D

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).

Câu 5 :

Kết quả của tổng \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\) là

  • A

    $ - 1$

  • B

    $1$

  • C

    \(\dfrac{{a - b}}{{b - a}}\)                      

  • D

    \(\dfrac{{a + b - 4}}{{a - b}}\)

Câu 6 :

Phép tính \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\) có kết quả là

  • A

    $\dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$

  • B

    $\dfrac{{2x - 3}}{{{x^2} - 9}}$

  • C

    $\dfrac{{2x - 9}}{{x - 3}}$

  • D

    $\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} - 9}}$

Câu 7 :

Kết quả gọn nhất của phép tính  \(\dfrac{{x - 2}}{{6{x^2} - 6x}} - \dfrac{1}{{4{x^2} - 4}}\) là một phân thức có tử thức là:

  • A

    \(2{x^2} + 5x - 4\)

  • B

    \(\dfrac{{2{x^2} - 5x - 4}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

  • C

    \(2{x^2} - 4x - 4\)

  • D

    \(2{x^2} - 5x - 4\)

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức $C = \dfrac{1}{{x - 18}} - \dfrac{1}{{x + 2}}$ với $x = 2018$ là:

  • A

    \(\dfrac{1}{{2020}}\).

  • B

    \(\dfrac{1}{{202000}}\).

  • C

     \(\dfrac{1}{{20200}}\).

  • D

    \(\dfrac{1}{{200200}}\).

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A

    \(\dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\).

  • B

    \(\dfrac{{2 - 21x}}{{18}} - \dfrac{{4 + x}}{{12}} = \dfrac{{75x - 16}}{{36}}\).

  • C

    \(\dfrac{1}{{x + 4}} - \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\).

  • D

    \(\dfrac{2}{{x - 5}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{{4x + 5}}{{{x^2} - 25}}\).

Câu 10 :

Chọn câu sai.

  • A

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\).

  • B

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\).

  • C

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x - y}}\).

  • D

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\).

Câu 11 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} - \dfrac{{2{a^2}}}{{1 - {a^2}}}\) ta được kết quả gọn nhất là

  • A

    \(\dfrac{{2a}}{{a - 1}}\) .

  • B

    \(\dfrac{{2{a^2} + 2a}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\).

  • C

    \(\dfrac{{2a}}{{a + 1}}\).

  • D

    \( - \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\). 

Câu 12 :

Thu gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3x + 21}}{{{x^2} - 9}} + \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{x - 3}}\) ta được

  • A

    \(\dfrac{{ - 2}}{{x - 3}}\) .

  • B

    \(\dfrac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\).

  • C

    \(\dfrac{2}{{x + 3}}\).

  • D

    \(\dfrac{2}{{x - 3}}\). 

Câu 13 :

Cho \(B = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} + 1 - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} + 1}}\) . Sau khi thu gọn hoàn toàn thì \(B\) có tử thức là:

  • A

    \(x\)

  • B

    \(x + 1\)

  • C

    \(\dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • D

    \(\dfrac{x}{{x + 1}}\)

Câu 14 :

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức $B = \dfrac{x}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}}$ với $x =  - 2$?

  • A

    \(B > 0\).

  • B

    \(B <  - 1\).

  • C

    \(B < 0\).

  • D

    \(B > 1\).

Câu 15 :

Cho \(3y - x = 6\) . Tính giá trị của biểu thức \(P = \dfrac{x}{{y - 2}} + \dfrac{{2x - 3y}}{{x - 6}}\) .

  • A

    \(3\)

  • B

    \(4\)

  • C

    \(1\)

  • D

    \(2\)

Câu 16 :

Tìm \(a,b\) sao cho \(\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{a}{{x + 1}} + \dfrac{b}{{x - 1}}\) .

  • A

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • B

    \(a = \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

  • C

    \(a = \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • D

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

Câu 17 :

Cho \(\dfrac{1}{{1 - x}} + \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{...}}{{1 - {x^{16}}}}\) . Số thích hợp điền vào chỗ trống là

  • A

    \(16\)

  • B

    \(8\)

  • C

    \(4\)

  • D

    \(20\)

Câu 18 :

Kết quả của bài toán \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x(x + 1)}} + ... + \dfrac{1}{{(x + 9)(x + 10)}}\) là:

  • A

    \(\dfrac{{x + 20}}{{x(x + 10)}}\)

  • B

    \(\dfrac{{x + 9}}{{x + 10}}\)

  • C

    \(\dfrac{1}{{x + 10}}\)

  • D

    \(\dfrac{1}{{x(x + 1)...(x + 10)}}\)

Câu 19 :

Tìm \(P\) biết \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - P = \dfrac{2}{{x - 1}} + \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\).

  • A

    \(P = \dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • B

    \(P = \dfrac{1}{{x - 1}}\)

  • C

    \(P = \dfrac{2}{{1 - x}}\)

  • D

    \(P = \dfrac{{ - 1}}{{x - 1}}\)

Câu 20 :

Cho \(a,b,c\) thỏa mãn \(abc = 2017\). Tính giá trị biểu thức sau

                        \(Q = \dfrac{{2017a}}{{ab + 2017a + 2017}} + \dfrac{b}{{bc + b + 2017}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}.\)

  • A

    \(Q =  - 1\)

  • B

    \(Q = 0\)

  • C

    \(Q = 2\)

  • D

    \(Q = 1\)

Câu 21 :

Cho \(x;y;z\) khác \( \pm 1\) và \(xy + yz + xz = 1.\) Chọn câu đúng.

  • A

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • B

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{3xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • C

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{4xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • D

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz\left( {x + y + z} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

Câu 22 :

Cho \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) và \(x + y + z \ne 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}\)

  • A

    \(3\)

  • B

    \(0\)

  • C

    \(2\)

  • D

    \(1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Với \(B \ne 0\), kết quả của phép cộng \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B}\) là

  • A

    \(\dfrac{{A.C}}{B}\)

  • B

    \(\dfrac{{A + C}}{B}\)

  • C

    \(\dfrac{{A + C}}{{{B^2}}}\)

  • D

    \(\dfrac{{A + C}}{{2B}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu.

Lời giải chi tiết :

Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

\(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B} = \dfrac{{A + C}}{B}\,\,\left( {B \ne 0} \right)\)

Câu 2 :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) là

  • A

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\).

  • B

    \(\dfrac{{x + 1}}{3}\).

  • C

    \(\dfrac{{ - 3}}{{ - x - 1}}\).

  • D

    \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 1}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{A}{B}\) là \( - \dfrac{A}{B}\)  và \( - \dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{B}\) .

Lời giải chi tiết :

Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{3}{{x + 1}}\) là \( - \dfrac{3}{{x + 1}} = \dfrac{{ - 3}}{{x + 1}}\) .

Câu 3 :

Kết quả thu gọn nhất của tổng \(\dfrac{{2 - 3x}}{{6{x^2}y}} + \dfrac{{4x-2}}{{6{x^2}y}}\) là

  • A

    \(\dfrac{{ - 1}}{{6xy}}\).

  • B

    \(\dfrac{1}{{6{x^2}y}}\).

  • C

    \(\dfrac{1}{{6xy}}\).

  • D

    \(\dfrac{x}{{6xy}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng các phân thức cùng mẫu thức: \(\dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{B} = \dfrac{{A + C}}{B}\,\,\left( {B \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{{2 - 3x}}{{6{x^2}y}} + \dfrac{{4x-2}}{{6{x^2}y}}\)\( = \dfrac{{2 - 3x + 4x-2}}{{6{x^2}y}} = \dfrac{{\left( { -3x+4x} \right) + \left( {2-2} \right)}}{{6{x^2}y}}\)\( = \dfrac{x}{{6{x^2}y}} = \dfrac{1}{{6xy}}\).

Câu 4 :

Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  • A

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • B

    \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • C

    \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).

  • D

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\)  nên A sai.

*) \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{2x - 2}}{{x + 1}} = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\) nên B sai.

*) \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nên C sai.

*) \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}} = \dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - \left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) nên D đúng.

Câu 5 :

Kết quả của tổng \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\) là

  • A

    $ - 1$

  • B

    $1$

  • C

    \(\dfrac{{a - b}}{{b - a}}\)                      

  • D

    \(\dfrac{{a + b - 4}}{{a - b}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. Sử dụng \(\dfrac{A}{{ - B}} = \dfrac{{ - A}}{B}\) tìm mẫu chung.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\)$ = \dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{ - \left( {b - 2} \right)}}{{a - b}} = \dfrac{{a - 2 - b + 2}}{{a - b}} = \dfrac{{a - b}}{{a - b}} = 1$ .

Câu 6 :

Phép tính \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\) có kết quả là

  • A

    $\dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$

  • B

    $\dfrac{{2x - 3}}{{{x^2} - 9}}$

  • C

    $\dfrac{{2x - 9}}{{x - 3}}$

  • D

    $\dfrac{{x - 6}}{{{x^2} - 9}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{{x^2} - 9}}\)\( = \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} - \dfrac{{ 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}\) $ = \dfrac{{2x - 6 - 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}} = \dfrac{{2x - 9}}{{{x^2} - 9}}$

Câu 7 :

Kết quả gọn nhất của phép tính  \(\dfrac{{x - 2}}{{6{x^2} - 6x}} - \dfrac{1}{{4{x^2} - 4}}\) là một phân thức có tử thức là:

  • A

    \(2{x^2} + 5x - 4\)

  • B

    \(\dfrac{{2{x^2} - 5x - 4}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

  • C

    \(2{x^2} - 4x - 4\)

  • D

    \(2{x^2} - 5x - 4\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{{x - 2}}{{6{x^2} - 6x}} - \dfrac{1}{{4{x^2} - 4}}\)\( = \dfrac{{x - 2}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{1}{{4\left( {{x^2} - 1} \right)}} = \dfrac{{x - 2}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{1}{{4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{3x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) \( = \dfrac{{2\left( {{x^2} - 2x + x - 2} \right) - 3x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{2{x^2} - 5x - 4}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\) .

Câu 8 :

Giá trị của biểu thức $C = \dfrac{1}{{x - 18}} - \dfrac{1}{{x + 2}}$ với $x = 2018$ là:

  • A

    \(\dfrac{1}{{2020}}\).

  • B

    \(\dfrac{1}{{202000}}\).

  • C

     \(\dfrac{1}{{20200}}\).

  • D

    \(\dfrac{1}{{200200}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Rút gọn biểu thức ( bằng cách thực hiện các phép cộng trừ các phân thức)

Bước 2: Thay giá trị cho trước của biến vào biểu thức và thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có  $C = \dfrac{1}{{x - 18}} - \dfrac{1}{{x + 2}}$\( = \dfrac{{x + 2}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \dfrac{{1\left( {x - 18} \right)}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\( = \dfrac{{x + 2 - x + 18}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{20}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

Thay $x = 2018$ vào $C = \dfrac{{20}}{{\left( {x - 18} \right)\left( {x + 2} \right)}}$  ta được \(C = \dfrac{{20}}{{\left( {2018 - 18} \right)\left( {2018 + 2} \right)}}\) \( = \dfrac{{20}}{{2000.2020}} = \dfrac{1}{{202000}}\).

Câu 9 :

Chọn câu đúng.

  • A

    \(\dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\).

  • B

    \(\dfrac{{2 - 21x}}{{18}} - \dfrac{{4 + x}}{{12}} = \dfrac{{75x - 16}}{{36}}\).

  • C

    \(\dfrac{1}{{x + 4}} - \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\).

  • D

    \(\dfrac{2}{{x - 5}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{{4x + 5}}{{{x^2} - 25}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữa nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

*) \(\dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{1.\left( {4x + 7} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\)\( = \dfrac{{4x + 7 - 1}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}} = \dfrac{{4x + 6}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 7} \right)}}\)  nên A sai.

*) \(\dfrac{{2 - 21x}}{{18}} - \dfrac{{4 + x}}{{12}} = \dfrac{{2\left( {2 - 21x} \right)}}{{18.2}} - \dfrac{{3\left( {4 + x} \right)}}{{12.3}} = \dfrac{{4 - 42x - 12 - 3x}}{{36}} = \dfrac{{-45x - 8}}{{36}}\) nên B sai.

*) \(\dfrac{1}{{x + 4}} - \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{{x + 5}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \dfrac{{x + 4}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)\( = \dfrac{{x + 5 - x - 4}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x + 5} \right)}}\) nên C đúng.

*) \(\dfrac{2}{{x - 5}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 25}} = \dfrac{{2\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} + \dfrac{{3x}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)\( = \dfrac{{2x + 10 + 3x}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{5x + 10}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\)  nên D sai.

Câu 10 :

Chọn câu sai.

  • A

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\).

  • B

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\).

  • C

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x - y}}\).

  • D

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể)..

Lời giải chi tiết :

* \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{11x + 13}}{{3\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{{15x + 17}}{{4\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{4\left( {11x + 13} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{{3\left( {15x + 17} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{44x + 52 - 45x - 51}}{{12\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{ - x + 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{ - \left( {x - 1} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}} =  - \dfrac{1}{{12}}\) nên A đúng, B sai.

* \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} + \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{xy + {x^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\)\( = \dfrac{{x\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}} = \dfrac{x}{{x - y}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\) nên C, D đúng.

Câu 11 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} - \dfrac{{2{a^2}}}{{1 - {a^2}}}\) ta được kết quả gọn nhất là

  • A

    \(\dfrac{{2a}}{{a - 1}}\) .

  • B

    \(\dfrac{{2{a^2} + 2a}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\).

  • C

    \(\dfrac{{2a}}{{a + 1}}\).

  • D

    \( - \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\). 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} - \dfrac{{2{a^2}}}{{1 - {a^2}}}\)\( = \dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} + \dfrac{{2{a^2}}}{{{a^2} - 1}} = \dfrac{a}{{a + 1}} - \dfrac{a}{{a - 1}} + \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\)

$ = \dfrac{{a\left( {a - 1} \right)}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} - \dfrac{{a\left( {a + 1} \right)}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} + \dfrac{{2{a^2}}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}$ \( = \dfrac{{{a^2} - a - {a^2} - a + 2{a^2}}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} = \dfrac{{2{a^2} - 2a}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{2a\left( {a - 1} \right)}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}} = \dfrac{{2a}}{{a + 1}}\) .

Câu 12 :

Thu gọn biểu thức \(A = \dfrac{{3x + 21}}{{{x^2} - 9}} + \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{x - 3}}\) ta được

  • A

    \(\dfrac{{ - 2}}{{x - 3}}\) .

  • B

    \(\dfrac{{2x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\).

  • C

    \(\dfrac{2}{{x + 3}}\).

  • D

    \(\dfrac{2}{{x - 3}}\). 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử thức thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \dfrac{{3x + 21}}{{{x^2} - 9}} + \dfrac{2}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{x - 3}}\)\( = \dfrac{{3x + 21}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} + \dfrac{{2\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \dfrac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{3x + 21 + 2x - 6 - 3x - 9}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{{2x + 6}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\) \( = \dfrac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{2}{{x - 3}}\) .

Câu 13 :

Cho \(B = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} + 1 - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} + 1}}\) . Sau khi thu gọn hoàn toàn thì \(B\) có tử thức là:

  • A

    \(x\)

  • B

    \(x + 1\)

  • C

    \(\dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • D

    \(\dfrac{x}{{x + 1}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. ( dùng hằng đẳng thức ${a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)$ )

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(B = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} + 1 - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} + 1}}\)\( = \dfrac{1}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + 1\) \( = \dfrac{{x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{{x^2} + 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \dfrac{{{x^3} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\) \( = \dfrac{{x + 1 - {x^2} - 2 + {x^3} + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{{x^3} - {x^2} + x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{x}{{x + 1}}\) .

Câu 14 :

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức $B = \dfrac{x}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}}$ với $x =  - 2$?

  • A

    \(B > 0\).

  • B

    \(B <  - 1\).

  • C

    \(B < 0\).

  • D

    \(B > 1\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Rút gọn biểu thức ( bằng cách thực hiện các phép cộng trừ các phân thức)

Bước 2: Thay giá trị cho trước của biến vào biểu thức và thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có $B = \dfrac{x}{{{x^3} + 1}} + \dfrac{{1 - x}}{{{x^2} - x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}}$\( = \dfrac{x}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \dfrac{{\left( {1 - x} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \dfrac{{1.\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x + 1 - {x^2} + {x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{2}{{{x^3} + 1}}\) .

Thay $x =  - 2$ vào \(B = \dfrac{2}{{{x^3} + 1}}\) ta được \(B = \dfrac{2}{{{{\left( { - 2} \right)}^3} + 1}} = \dfrac{{ - 2}}{7}\) .

Câu 15 :

Cho \(3y - x = 6\) . Tính giá trị của biểu thức \(P = \dfrac{x}{{y - 2}} + \dfrac{{2x - 3y}}{{x - 6}}\) .

  • A

    \(3\)

  • B

    \(4\)

  • C

    \(1\)

  • D

    \(2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Từ giả thiết \(3y - x = 6\) ta suy ra \(x = 3y - 6\) .

Bước 2: Thay \(x = 3y - 6\) vào \(P\) rồi rút gọn biểu thức thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(3y - x = 6\) ta suy ra \(x = 3y - 6\). Thay \(x = 3y - 6\) vào \(P = \dfrac{x}{{y - 2}} + \dfrac{{2x - 3y}}{{x - 6}}\) ta được

\(P = \dfrac{{3y - 6}}{{y - 2}} + \dfrac{{2\left( {3y - 6} \right) - 3y}}{{3y - 6 - 6}}\) \( = \dfrac{{3\left( {y - 2} \right)}}{{y - 2}} + \dfrac{{3y - 12}}{{3y - 12}} = 3 + 1 = 4\).

Câu 16 :

Tìm \(a,b\) sao cho \(\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{a}{{x + 1}} + \dfrac{b}{{x - 1}}\) .

  • A

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • B

    \(a = \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

  • C

    \(a = \dfrac{1}{2};b =  - \dfrac{1}{2}\).

  • D

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức ở cả hai vế.

Bước 2: Đồng nhất hệ số của cả hai vế để tìm \(a,b\).

Chú ý: \(Ax + B = 0,\,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{a}{{x + 1}} + \dfrac{b}{{x - 1}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{a\left( {x - 1} \right) + b\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

\( \Rightarrow ax - a + bx + b = 1\)\( \Leftrightarrow x\left( {a + b} \right) - a + b - 1 = 0\) với mọi \(x\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0\\ - a + b - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b =  - a\\b = a + 1\end{array} \right.\)

Suy ra \( - a = a + 1 \Leftrightarrow 2a = -1 \Leftrightarrow a = -\dfrac{1}{2} \Rightarrow b =  \dfrac{1}{2}\) .

Vậy \(a =- \dfrac{1}{2};b =  \dfrac{1}{2}\) .

Câu 17 :

Cho \(\dfrac{1}{{1 - x}} + \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{...}}{{1 - {x^{16}}}}\) . Số thích hợp điền vào chỗ trống là

  • A

    \(16\)

  • B

    \(8\)

  • C

    \(4\)

  • D

    \(20\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức lần lượt, sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) .

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{1}{{1 - x}} + \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{1 + x + 1 - x}}{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}}\)

\( = \dfrac{2}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{2}{{1 + {x^2}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{2\left( {1 + {x^2}} \right) + 2\left( {1 - {x^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 + {x^2}} \right)}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}}\)

\( = \dfrac{4}{{1 - {x^4}}} + \dfrac{4}{{1 + {x^4}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{4\left( {1 + {x^4}} \right) + 4\left( {1 - {x^4}} \right)}}{{\left( {1 - {x^4}} \right)\left( {1 + {x^4}} \right)}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}}\)

\( = \dfrac{8}{{1 - {x^8}}} + \dfrac{8}{{1 + {x^8}}} = \dfrac{{8\left( {1 + {x^8}} \right) + 8\left( {1 - {x^8}} \right)}}{{\left( {1 - {x^8}} \right)\left( {1 + {x^8}} \right)}} = \dfrac{{16}}{{1 - {x^{16}}}}\) .

Vậy số cần điền là \(16\) .

Câu 18 :

Kết quả của bài toán \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x(x + 1)}} + ... + \dfrac{1}{{(x + 9)(x + 10)}}\) là:

  • A

    \(\dfrac{{x + 20}}{{x(x + 10)}}\)

  • B

    \(\dfrac{{x + 9}}{{x + 10}}\)

  • C

    \(\dfrac{1}{{x + 10}}\)

  • D

    \(\dfrac{1}{{x(x + 1)...(x + 10)}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức \(\dfrac{1}{{x(x + 1)}} = \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}}\); cộng 2 phân thức khác mẫu:

Lời giải chi tiết :

Ta có : \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{x(x + 1)}} + ... + \dfrac{1}{{(x + 9)(x + 10)}}\)

  \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 2}}... + \dfrac{1}{{x + 9}} - \dfrac{1}{{x + 10}}\\ = \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{x} + 0 + ... + 0 - \dfrac{1}{{x + 10}}\\ = \dfrac{2}{x} - \dfrac{1}{{x + 10}}\\ = \dfrac{{2x + 20 - x}}{{x(x + 10)}} = \dfrac{{x + 20}}{{x(x + 10)}}.\end{array}\)

Câu 19 :

Tìm \(P\) biết \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - P = \dfrac{2}{{x - 1}} + \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\).

  • A

    \(P = \dfrac{x}{{x - 1}}\)

  • B

    \(P = \dfrac{1}{{x - 1}}\)

  • C

    \(P = \dfrac{2}{{1 - x}}\)

  • D

    \(P = \dfrac{{ - 1}}{{x - 1}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế, trừ các phân thức khác mẫu và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

ĐK: \(x \ne 1\).

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - P = \dfrac{2}{{x - 1}} + \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\\P = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} - \dfrac{2}{{x - 1}} - \dfrac{{3x}}{{1 - {x^3}}}\\P = \dfrac{{{{(x - 1)}^2} - 2({x^2} + x + 1) + 3x}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}\\P = \dfrac{{{x^2} - 2x + 1 - 2{x^2} - 2x - 2 + 3x}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}\\P = \dfrac{{ - x{}^2 - x - 1}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}}\\P =  - \dfrac{1}{{x - 1}}.\end{array}\)

Câu 20 :

Cho \(a,b,c\) thỏa mãn \(abc = 2017\). Tính giá trị biểu thức sau

                        \(Q = \dfrac{{2017a}}{{ab + 2017a + 2017}} + \dfrac{b}{{bc + b + 2017}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}.\)

  • A

    \(Q =  - 1\)

  • B

    \(Q = 0\)

  • C

    \(Q = 2\)

  • D

    \(Q = 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn, cộng các phân thức cùng mẫu và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Thay\(2017 = abc\) vào biểu thức \(Q\) ta có:

\(\begin{array}{l}Q = \dfrac{{abc.a}}{{ab + abc.a + abc}} + \dfrac{b}{{bc + b + abc}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ab(ac)}}{{ab(1 + ac + c)}} + \dfrac{b}{{b(c + 1 + ac)}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ac}}{{ac + 1 + c}} + \dfrac{1}{{ac + 1 + c}} + \dfrac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \dfrac{{ac + 1 + c}}{{ac + 1 + c}} = 1.\end{array}\)

Vậy \(Q = 1.\)

Câu 21 :

Cho \(x;y;z\) khác \( \pm 1\) và \(xy + yz + xz = 1.\) Chọn câu đúng.

  • A

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • B

     \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{3xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • C

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{4xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

  • D

    \(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}} = \dfrac{{xyz\left( {x + y + z} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Quy đồng mẫu thức

+ Cộng trừ các phân thức cùng mẫu

+ Nhóm các hạng tử để sử dụng được điều kiện \(xy + yz + xz = 1.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\dfrac{x}{{1 - {x^2}}} + \dfrac{y}{{1 - {y^2}}} + \dfrac{z}{{1 - {z^2}}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right) + y\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right) + z\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {1 - {z^2} - {y^2} + {z^2}{y^2}} \right) + y\left( {1 - {x^2} - {z^2} + {x^2}{z^2}} \right) + z\left( {1 - {x^2} - {y^2} + {x^2}{y^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x - x{z^2} - x{y^2} + x{y^2}{z^2} + y - y{x^2} - y{z^2} + y{z^2}{x^2} + z - z{x^2} - z{y^2} + z{x^2}{y^2}}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{\left( {x - y{x^2} - x{z^2}} \right) + \left( {y - x{y^2} - z{y^2}} \right) + \left( {z - x{z^2} - y{z^2}} \right) + \left( {x{y^2}{z^2} + y{z^2}{x^2} + z{x^2}{y^2}} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x\left( {1 - xy - xz} \right) + y\left( {1 - xy - yz} \right) + z\left( {1 - xz - zy} \right) + xyz\left( {yz + xz + xy} \right)}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{x.yz + y.xz + z.xy + xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {x^2}} \right)}}\)

\( = \dfrac{{4xyz}}{{\left( {1 - {x^2}} \right)\left( {1 - {y^2}} \right)\left( {1 - {z^2}} \right)}}\)

Câu 22 :

Cho \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) và \(x + y + z \ne 0.\) Tính giá trị của biểu thức \(A = \dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}\)

  • A

    \(3\)

  • B

    \(0\)

  • C

    \(2\)

  • D

    \(1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng dữ kiện \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) để xét \(x + y + z + 0\)

+ Từ đó nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện biểu thức \(A = \dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}\), từ đó ta tính được giá trị.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}} = 0\) nên ta có

\(x + y + z = x + y + z + 0\) \( = x + y + z + \dfrac{{{x^2}}}{{y + z}} + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}} + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}}\)

\( = \left( {x + \dfrac{{{x^2}}}{{y + z}}} \right) + \left( {y + \dfrac{{{y^2}}}{{x + z}}} \right) + \left( {z + \dfrac{{{z^2}}}{{x + y}}} \right)\)

\( = x\left( {1 + \dfrac{x}{{y + z}}} \right) + y\left( {1 + \dfrac{y}{{x + z}}} \right) + z\left( {1 + \dfrac{z}{{x + y}}} \right)\)

\( = x\left( {\dfrac{{x + y + z}}{{y + z}}} \right) + y\left( {\dfrac{{x + y + z}}{{x + z}}} \right) + z\left( {\dfrac{{x + y + z}}{{x + y}}} \right)\)

\( = \left( {x + y + z} \right)\left( {\dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}} \right)\)

Suy ra \(x + y + z = \left( {x + y + z} \right)\left( {\dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}}} \right)\)

Mà \(x + y + z \ne 0\) nên \(\dfrac{x}{{y + z}} + \dfrac{y}{{x + z}} + \dfrac{z}{{x + y}} = 1\)

Hay \(A = 1.\)

close