Trắc nghiệm Bài 3,4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8Đề bài
Câu 1 :
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(x \ge 8\) trên trục số, ta được
Câu 2 :
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn? Hãy chọn câu đúng?
Câu 3 :
Bất phương trình \(x - 2 > 4,\) phép biến đổi nào sau đây là đúng?
Câu 4 :
Bất phương trình $x - 2 < 1$ tương đương với bất phương trình sau:
Câu 5 :
Bất phương trình bậc nhất $2x - 2 > 4$ có tập nghiệm biểu diễn bởi hình vẽ sau:
Câu 6 :
Hãy chọn câu đúng. Tập nghiệm của bất phương trình \(1 - 3x \ge 2 - x\) là:
Câu 7 :
Hãy chọn câu đúng, \(x = - 3\) là một nghiệm của bất phương trình:
Câu 8 :
Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?
Câu 9 :
Với giá trị của m thì phương trình $x - 2 = 3m + 4$ có nghiệm lớn hơn 3:
Câu 10 :
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình $\dfrac{{x + 4}}{5} - x + 5 < \dfrac{{x + 3}}{3} - \dfrac{{x - 2}}{2}$ là
Câu 11 :
Bất phương trình $2{(x + 2)^2} < 2x(x + 2) + 4$ có nghiệm là
Câu 12 :
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình $\;(x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) + 25$.
Câu 13 :
Tìm $x$ để phân thức \(\dfrac{4}{{9 - 3x}}\) không âm.
Câu 14 :
Tìm \(x\) để biểu thức sau có giá trị dương $A = \dfrac{{x + 27}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4}$
Câu 15 :
Với điều kiện nào của \(x\) thì biểu thức \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) nhận giá trị âm.
Câu 16 :
Tìm \(x\) để $P = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}$ có giá trị lớn hơn \(1\).
Câu 17 :
Tìm số nguyên $x$ thỏa mãn cả hai bất phương trình: \(\dfrac{{x + 2}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > - 5\) và \(\dfrac{{3x}}{5} - \dfrac{{x - 4}}{3} + \dfrac{{x + 2}}{6} > 6\)
Câu 18 :
Với những giá trị nào của $x$ thì giá trị của biểu thức \({(x + 1)^2} - 4\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \({(x - 3)^2}\).
Câu 19 :
Giải bất phương trình \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 3} \right) \ge 0\) ta được:
Câu 20 :
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \(\dfrac{{1987 - x}}{{15}} + \dfrac{{1988 - x}}{{16}} + \dfrac{{27 + x}}{{1999}} + \dfrac{{28 + x}}{{2000}} > 4\) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(x \ge 8\) trên trục số, ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số Lời giải chi tiết :
Ta biểu diễn \(x \ge 8\) trên trục số như sau:
Câu 2 :
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn? Hãy chọn câu đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bất phương trình dạng \(ax + b > 0\) (hoặc \(ax + b < 0,ax + b \ge 0,ax + b \le 0\)) trong đó \(a\) và \(b\) là hai số đã cho, \(a \ne 0\), gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. Lời giải chi tiết :
Nên \(y < 10 - 2y\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu 3 :
Bất phương trình \(x - 2 > 4,\) phép biến đổi nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi. Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 2 > 4\), chuyển \( - 2\) từ vế trái sang vế phải ta được \(x > 4 + 2\).
Câu 4 :
Bất phương trình $x - 2 < 1$ tương đương với bất phương trình sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc chuyển vế hoặc cộng cả 2 vế của bất đẳng thức với một số thì chiều của đẳng thức không đổi. Lời giải chi tiết :
Ta có $x - 2 < 1 \Leftrightarrow x - 2 + 1 < 1 + 1 \Leftrightarrow x - 1 < 2$ Chuyển vế \( - 2\) từ vế trái sang vế phải thì phải đổi dấu ta được \(bpt \Leftrightarrow x < 1 + 2 \Leftrightarrow x < 3 \Rightarrow \) loại đáp án A và B.
Câu 5 :
Bất phương trình bậc nhất $2x - 2 > 4$ có tập nghiệm biểu diễn bởi hình vẽ sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình. +) Biểu diễn trên trục số không có dấu bằng là ngoặc tròn. Lời giải chi tiết :
Giải bất phương trình ta được: \(2x - 2 > 4 \Leftrightarrow 2x > 6 \Leftrightarrow x > 3.\) Biểu diễn trên trục số:
Câu 6 :
Hãy chọn câu đúng. Tập nghiệm của bất phương trình \(1 - 3x \ge 2 - x\) là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
\(1 - 3x \ge 2 - x\) \(\Leftrightarrow 1 - 3x + x - 2 \ge 0 \)\(\Leftrightarrow - 2x - 1 \ge 0\\ \Leftrightarrow - 2x \ge 1 \)\(\Leftrightarrow x \le - \dfrac{1}{2}\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(S = \left\{ x \in R|{x \le - \dfrac{1}{2}} \right\}\) .
Câu 7 :
Hãy chọn câu đúng, \(x = - 3\) là một nghiệm của bất phương trình:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thay \(x = - 3\) vào mỗi bất phương trình. Nếu ta thu được một bất đẳng thức đúng thì \(x = - 3\) là nghiệm và ngược lại. Lời giải chi tiết :
+ Thay \(x = - 3\) vào bất phương trình \(2x + 1 > 5\) ta được \(2.\left( { - 3} \right) + 1 > 5\) hay \( - 5 > 5\) (vô lý) nên \(x = - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(2x + 1 > 5\). + Thay \(x = - 3\) vào bất phương trình \(7 - 2x < 10 - x\) ta được \(7 - 2.\left( { - 3} \right) < 10 - \left( { - 3} \right) \) hay \( 13 < 13\) (vô lý) nên \(x = - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(7 - 2x < 10 - x\). + Thay \(x = - 3\) vào bất phương trình \(2 + x < 2 + 2x\) ta được \(2 + \left( { - 3} \right) < 2 + 2.\left( { - 3} \right)\) hay \( - 1 < - 4\) (vô lý) nên \(x = - 3\) không là nghiệm của bất phương trình \(2 + x < 2 + 2x\). + Thay \(x = - 3\) vào bất phương trình \( - 3x > 4x + 3\) ta được \( - 3.\left( { - 3} \right) > 4.\left( { - 3} \right) + 3 \) hay \( 9 > - 9\) (luôn đúng) nên \(x = - 3\) là nghiệm của bất phương trình \( - 3x > 4x + 3\).
Câu 8 :
Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Áp dụng quy tắc phá ngoặc, quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình. + Dựa vào tập nghiệm được biểu diễn trên trục số để kết luận. Lời giải chi tiết :
* Giải từng bất phương trình ta được +) \(2\left( {x - 1} \right) < x\)\( \Leftrightarrow 2x - 2 < x \)\(\Leftrightarrow 2x - x < 2 \)\(\Leftrightarrow x < 2\) +) \(2\left( {x - 1} \right) \le x - 4 \)\(\Leftrightarrow 2x - 2 \le x - 4 \)\(\Leftrightarrow 2x - x \le - 4 + 2 \)\(\Leftrightarrow x \le - 2\) +) \(2x < x - 4 \)\(\Leftrightarrow 2x - x < - 4 \)\(\Leftrightarrow x < - 4\) +) \(2\left( {x - 1} \right) < x - 4 \)\(\Leftrightarrow 2x - 2 < x - 4 \)\(\Leftrightarrow 2x - x < - 4 + 2 \)\(\Leftrightarrow x < - 2\) * Hình vẽ biểu diễn tập nghiệm \(S = \left\{ {x < - 2} \right\}\) . Nên bất phương trình \(2\left( {x - 1} \right) < x - 4\) thỏa mãn.
Câu 9 :
Với giá trị của m thì phương trình $x - 2 = 3m + 4$ có nghiệm lớn hơn 3:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc chuyển vế tìm nghiệm $x$ theo $m$ sau đó cho nghiệm $x$ theo $m$ lớn hơn $3$ rồi tính $m$ . Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x - 2 = 3m + 4 \) hay \( x = 3m + 6\) Theo đề bài ta có \(x > 3 \) hay \(3m + 6 > 3 \) \(3m > - 3 \) \(m > - 1\)
Câu 10 :
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình $\dfrac{{x + 4}}{5} - x + 5 < \dfrac{{x + 3}}{3} - \dfrac{{x - 2}}{2}$ là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình. + Quy đồng mẫu số, bỏ mẫu. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\dfrac{{x + 4}}{5} - x + 5 < \dfrac{{x + 3}}{3} - \dfrac{{x - 2}}{2}\\ 6(x + 4) - 30x + 150 < 10(x + 3) - 15(x - 2)\\ 6x + 24 - 30x + 150 < 10x + 30 - 15x + 30\\ 6x - 30x - 10x + 15x < 30 + 30 - 24 - 150\\ - 19x < - 114\\ x > 6\end{array}$ Vậy \(S = \left\{ {x > 6} \right\}\) Nghiệm nguyên nhỏ nhất là \(x = 7\).
Câu 11 :
Bất phương trình $2{(x + 2)^2} < 2x(x + 2) + 4$ có nghiệm là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Khai triển các hằng đẳng thức - Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\;2{(x + 2)^2} < 2x(x + 2) + 4\\ 2{x^2} + 8x + 8 < 2{x^2} + 4x + 4\\ 4x < - 4\\ x < - 1\end{array}$ Vậy \(x < - 1\) .
Câu 12 :
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình $\;(x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) + 25$.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Nhân đa thức với đa thức - Áp dụng quy tắc chuyển vế để rút gọn và quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình. Lời giải chi tiết :
Ta có $\;(x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) + 25$ \(\begin{array}{l} {x^2} + 7x + 12 > {x^2} + 7x - 18 + 25\\ {x^2} + 7x + 12 - {x^2} - 7x + 18 - 25 > 0\\ 5 > 0\end{array}\) Vì \(5 > 0\) (luôn đúng) nên bất phương trình vô số nghiệm \(x \in \mathbb{R}\) .
Câu 13 :
Tìm $x$ để phân thức \(\dfrac{4}{{9 - 3x}}\) không âm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân thức \(\dfrac{4}{{9 - 3x}}\) không âm có nghĩa là \( \dfrac{4}{{9 - 3x}} \ge 0\), giải bất phương trình tìm $x$ . Lời giải chi tiết :
Phân thức \(\dfrac{4}{{9 - 3x}}\) không âm có nghĩa là \( \dfrac{4}{{9 - 3x}} \ge 0\) Vì $4>0$ nên \( \dfrac{4}{{9 - 3x}} \ge 0 \) hay \(9 - 3x > 0 \) \( 3x < 9\) \(x < 3\) Vậy để phân thức \(\dfrac{4}{{9 - 3x}}\) không âm thì \(x < 3.\)
Câu 14 :
Tìm \(x\) để biểu thức sau có giá trị dương $A = \dfrac{{x + 27}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4}$
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cho \(A > 0\) rồi giải bất phương trình thu được theo các bước sau: + Quy đồng mẫu số + Bỏ mẫu và giải bất phương trình bậc nhất thu được. Lời giải chi tiết :
Từ giả thiết suy ra \(A > 0 \) hay \( \dfrac{{x + 27}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > 0\) \(\begin{array}{l} 4\left( {x + 27} \right) - 5\left( {3x - 7} \right) > 0\\ 4x + 108 - 15x + 35 > 0\\ - 11x + 143 > 0\\ - 11x > - 143\\ x < 13\end{array}\) Vậy với \(x < 13\) thì \(A > 0\) .
Câu 15 :
Với điều kiện nào của \(x\) thì biểu thức \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) nhận giá trị âm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) âm \( \Leftrightarrow A < 0\). Giải bất phương trình tìm $x$ . + Bất phương trình có dạng: \(\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) > 0\\g\left( x \right) < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) < 0\\g\left( x \right) > 0\end{array} \right.\end{array} \right..\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}} < 0\) \( \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 > 0\\3 - x < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 < 0\\3 - x > 0\end{array} \right.\end{array} \right. \\\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 2\\x > 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 2\\x < 3\end{array} \right.\,\,\end{array} \right. \\\left[ \begin{array}{l} Vậy với \(\left[ \begin{array}{l}
Câu 16 :
Tìm \(x\) để $P = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}$ có giá trị lớn hơn \(1\).
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Cho \(P > 1\) , chuyển vế rồi quy đồng và giải bất phương trình thu được. Lời giải chi tiết :
$P = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}$ có giá trị lớn hơn \(1\) nghĩa là $P > 1$ nên $\dfrac{{x - 3}}{{x + 1}} > 1\\\dfrac{{x - 3}}{{x + 1}} - 1 > 0 \\ \dfrac{{x - 3 - x - 1}}{{x + 1}} > 0\\ \dfrac{{ - 4}}{{x + 1}} > 0$ Vì \( - 4 < 0\) nên $ x + 1 < 0 $ hay $x < - 1$ .
Câu 17 :
Tìm số nguyên $x$ thỏa mãn cả hai bất phương trình: \(\dfrac{{x + 2}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > - 5\) và \(\dfrac{{3x}}{5} - \dfrac{{x - 4}}{3} + \dfrac{{x + 2}}{6} > 6\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
* Giải hai bất phương trình theo các bước sau: + Quy đồng mẫu số + Bỏ mẫu và giải bất phương trình bậc nhất thu được. * Kết hợp hai tập nghiệm rồi tìm \(x\) nguyên thỏa mãn. Lời giải chi tiết :
* Ta có \(\dfrac{{x + 2}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > - 5\) \( \dfrac{{4\left( {x + 2} \right) - 5\left( {3x - 7} \right)}}{{20}} > \dfrac{{ - 100}}{{20}}\) \(\begin{array}{l} 4x + 8 - 15x + 35 > - 100\\ - 11x > - 143\\ x < 13\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\) * Ta có \(\dfrac{{3x}}{5} - \dfrac{{x - 4}}{3} + \dfrac{{x + 2}}{6} > 6\) \( \dfrac{{6.3x - 10\left( {x - 4} \right) + 5\left( {x + 2} \right)}}{{30}} > \dfrac{{180}}{{30}}\) \( 18x - 10x + 40 + 5x + 10 > 180\) \(\begin{array}{l} 13x > 130\\ x > 10\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\) Kết hợp \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta được: \(10 < x < 13\) Nên các số nguyên thỏa mãn là \(x = 11;\,x = 12\).
Câu 18 :
Với những giá trị nào của $x$ thì giá trị của biểu thức \({(x + 1)^2} - 4\) không lớn hơn giá trị của biểu thức \({(x - 3)^2}\).
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Cho \({\left( {x + 1} \right)^2} - 4 \le {\left( {x - 3} \right)^2}\) rồi khai triển hằng đẳng thức và sử dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số để giải bất phương trình. Lời giải chi tiết :
Từ giả thiết suy ra \({\left( {x + 1} \right)^2} - 4 \le {\left( {x - 3} \right)^2}\) \(\begin{array}{l} {x^2} + 2x + 1 - 4 \le {x^2} - 6x + 9\\{x^2} + 2x + 1 - 4 - {x^2} + 6x - 9 \le 0\\ 8x \le 12\\ x \le \dfrac{3}{2}\end{array}\) Vậy \(x \le \dfrac{3}{2}\) là giá trị cần tìm.
Câu 19 :
Giải bất phương trình \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 3} \right) \ge 0\) ta được:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Khai triển hằng đẳng thức Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 3} \right) \ge 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) \ge 0\) Ta có \(x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2;\,x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3;\,x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\) Bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 3} \right) \ge 0\)\( \Leftrightarrow - 2 \le x \le 2\) hoặc \(x \ge 3\).
Câu 20 :
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \(\dfrac{{1987 - x}}{{15}} + \dfrac{{1988 - x}}{{16}} + \dfrac{{27 + x}}{{1999}} + \dfrac{{28 + x}}{{2000}} > 4\) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Cộng hai vế với \(\left( { - 4} \right)\), sau đó trừ mỗi phân thức cho \(1\) + Quy đồng hợp lý để xuất hiện nhân tử chung. Lời giải chi tiết :
Ta có \(\dfrac{{1987 - x}}{{15}} + \dfrac{{1988 - x}}{{16}} + \dfrac{{27 + x}}{{1999}} + \dfrac{{28 + x}}{{2000}} > 4\) \( \dfrac{{1987 - x}}{{15}} + \dfrac{{1988 - x}}{{16}} + \dfrac{{27 + x}}{{1999}} + \dfrac{{28 + x}}{{2000}} - 4 > 0\) \( \left( {\dfrac{{1987 - x}}{{15}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{1988 - x}}{{16}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{27 + x}}{{1999}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{28 + x}}{{2000}} - 1} \right) > 0\) \( \dfrac{{1972 - x}}{{15}} + \dfrac{{1972 - x}}{{16}} + \dfrac{{x - 1972}}{{1999}} + \dfrac{{x - 1972}}{{2000}} > 0\) \( \left( {1972 - x} \right)\left( {\dfrac{1}{{15}} + \dfrac{1}{{16}} - \dfrac{1}{{1999}} - \dfrac{1}{{2000}}} \right) > 0\) Mà \(\dfrac{1}{{15}} + \dfrac{1}{{16}} - \dfrac{1}{{1999}} - \dfrac{1}{{2000}} > 0\) nên \(1972 - x > 0 \)\( x < 1972\) Vậy \(x < 1972\) .
|