Lý thuyết góc nhọn, góc tù, góc bẹtGóc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB. Quảng cáo
1. Lý thuyết a) Góc nhọn Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB Góc nhọn bé hơn góc vuông b) Góc tù Góc tù đỉnh O, cạnh OM, ON Góc tù lớn hơn góc vuông c) Góc bẹt Góc bẹt đỉnh O; cạnh OC, OD Góc bẹt bằng hai góc vuông Ví dụ: 2. Bài tập vận dụng Câu 1. Kể tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình sau: Lời giải Góc vuông đỉnh H; cạnh HI, HK Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC Góc nhọn đỉnh T; cạnh TU, TV Góc tù đỉnh O; cạnh OP, OQ Góc tù đỉnh E; cạnh EM, EN Góc bẹt đỉnh G; cạnh GD, GC Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hình trên có ……góc vuông, ……. góc nhọn, …… góc tù, ……… góc bẹt. Lời giải Nhìn trong hình trên ta đếm được: - 3 góc vuông: + Góc vuông đỉnh G; cạnh GH và GK. + Góc vuông đỉnh I; cạnh IG và IH. + Góc vuông đỉnh I; cạnh IG và IK. - 4 góc nhọn: + Góc nhọn đỉnh G; cạnh GH và GI. + Góc nhọn đỉnh G; cạnh GI và GK. + Góc nhọn đỉnh H; cạnh HG và HK. + Góc nhọn đỉnh K; cạnh KG và KH. - 1 góc bẹt: góc bẹt đỉnh I; cạnh IK và IH. Vậy hình trên có 3 góc vuông, 4 góc nhọn, 0 góc tù, 1 góc bẹt. Quảng cáo
|
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT:
Copyright © 2021 loigiaihay.com