Bài 1, 2, 3, 4 trang 136 (Luyện tập) SGK Toán 4Bài 1: Tính rồi rút gọn. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính rồi rút gọn: a) \(\dfrac{3}{5} : \dfrac{3}{4}\) \(\dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}\) \(\dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}\) b) \(\dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}\) \(\dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}\) \(\dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}\) Phương pháp giải: Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Lời giải chi tiết: a) +)\(\dfrac{3}{5} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{3}=\dfrac{3 \times 4}{5 \times 3} = \dfrac{4}{5}\) +) \(\dfrac{2}{5} : \dfrac{3}{10}=\dfrac{2}{5} \times \dfrac{10}{3} = \dfrac{2\times 10}{5 \times 3}\)\(= \dfrac{2 \times 5\times 2}{ 5 \times 3}= \dfrac{4}{3}\) +) \(\dfrac{9}{8} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{8} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{9\times 4}{8 \times 3}\)\(= \dfrac{3 \times 3 \times 4}{4 \times 2 \times 3}= \dfrac{3}{2}\) b) +) \(\dfrac{1}{4} : \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4} \times \dfrac{2}{1} = \frac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\) +) \(\dfrac{1}{8} : \dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{8} \times \dfrac{6}{1} = \frac{6}{8} = \dfrac{3}{4}\) +) \(\dfrac{1}{5} : \dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{5} \times \dfrac{10}{1} = \frac{{10}}{5} = 2\) Bài 2 Video hướng dẫn giải Tìm \(x\): a) \(\dfrac{3}{5} \times x =\dfrac{4}{7}\) b) \(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\) Phương pháp giải: a) \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) \(x\) ở vị trí số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{3}{5} \times x = \dfrac{4}{7}\) b) \(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{5}\) \(x =\) \(\dfrac{4}{7} : \dfrac{3}{5}\) \(x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{5}\) $x = \frac{4}{7} \times \frac{5}{3}$ $x = \frac{1}{8} \times \frac{5}{1}$ \(x =\) \(\dfrac{20}{21}\) \(x = \dfrac{5}{8}\) Bài 3 Video hướng dẫn giải Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả: a) \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{3}{2}\) ; b) \(\dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{4}\) ; c) \(\dfrac{1}{2}\times \dfrac{2}{1}\) Phương pháp giải: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{3}{2}\)\(=\dfrac{2 ×3 }{3×2}=1\) b) \(\dfrac{4}{7}\times \dfrac{7}{4}\)\(=\dfrac{4 ×7 }{7×4}=1\) c) \(\dfrac{1}{2}\times \dfrac{2}{1}\)\(=\dfrac{2 ×1}{1×2}=1\) Nhận xét: - Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo ngược nhau. - Tích của hai phân số đảo ngược luôn bằng \(1\). Bài 4 Video hướng dẫn giải Một hình bình hành có diện tích \(\dfrac{2}{5}m^2\) , chiều cao \(\dfrac{2}{5}m\). Tính độ dài đáy của hình đó. Phương pháp giải: Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta lấy diện tích chia cho chiều cao. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Diện tích hình bình hành: \(\dfrac{2}{5}m^2\) Chiều cao: \(\dfrac{2}{5}m\) Độ dài đáy: ...m? Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: \(\dfrac{2}{5}: \dfrac{2}{5}=1\;(m)\) Đáp số: \(1m\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|