Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 4 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S : Số bé = (tổng + hiệu) : 2 Số lớn = (tổng + hiệu) × 2 Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = (tổng – hiệu) : 2 Số bé = (tổng + hiệu) : 2 Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Câu 2. Viết các từ “góc nhọn”, “góc vuông”, “góc tù”, “góc bẹt” vào chỗ chấm dưới hình thức thích hợp. Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Hình vẽ bên có : - 5 góc nhọn ☐ - 1 góc tù ☐ - 6 góc nhọn ☐ - 2 góc vuông ☐ - 2 góc tù ☐ - 9 góc nhọn ☐ Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Tổng số tuổi của bố và con là 54 tuổi, bố hơn con 28 tuổi. Tính tuổi của mỗi bố con. A. Bố: 40 tuổi ; Con: 14 tuổi B. Bố: 42 tuổi ; Con: 12 tuổi C. Bố: 41 tuổi ; Con: 13 tuổi Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) \(5816 + 2009 + 3184 \) b) \(2750 + 3128 + 1272 \) c) \(327184 – 28942 + 456816 – 71058\) Câu 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 98m, chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính diện tích mảnh vườn đó. Câu 7. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trong hình sau (theo mẫu) : Góc vuông đỉnh A cạnh AB. Lời giải Câu 1. Phương pháp: Xem lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách giải: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ; Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Vậy ta có kết quả lần lượt là: S; S; Đ; S; S; Đ. Câu 2. Phương pháp: Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định tên của các góc trong hình vẽ. Cách giải: Quan sát hình vẽ ta có kết quả như sau: a) Góc vuông, b) Góc tù, c) Góc bẹt, d) Góc nhọn. Câu 3. Phương pháp: Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc nhọn, góc vuông, góc tù. Cách giải: Trong hình vẽ đã cho có: *) 9 góc nhọn: - Góc nhọn đỉnh A, cạnh AB và AC; - Góc nhọn đỉnh A, cạnh AB và AD; - Góc nhọn đỉnh A, cạnh AB và AE; - Góc nhọn đỉnh A, cạnh AC và AD; - Góc nhọn đỉnh A, cạnh AC và AE; - Góc nhọn đỉnh A, cạnh AD và AE; - Góc nhọn đỉnh B, cạnh BA và BE; - Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA và DB; - Góc nhọn đỉnh E, cạnh EA và EB; *) 2 góc vuông: - Góc vuông đỉnh C, cạnh CB và CA; - Góc vuông đỉnh C, cạnh CA và CE; *) 1 góc tù: góc tù đỉnh D, cạnh DA và DE. Vậy ta có kết quả lần lượt là: S; Đ; S; Đ; S; Đ. Lưu ý: ta có 4 điểm B, C, D, E cùng thuộc một đoạn thẳng nên khi viết góc nhọn đỉnh B ta có thế viết hai cạnh của góc là BA và BC, hoặc BA và BD, hoặc BA và BD. Một số góc khác cũng có thể viết tương tự như thế. Câu 4. Phương pháp: Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ; Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Cách giải: Tuổi bố là: (54 + 28) : 2 = 41 (tuổi) Tuổi con là: 54 - 41 = 13 (tuổi) Chọn C. Bố: 41 tuổi ; Con: 13 tuổi. Câu 5. Phương pháp: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ... Cách giải: a) \(5816 + 2009 + 3184\) \(= 5816 + 3184 + 2009\) \(= 9000 + 2009\) \(= 11009\) b) \(2750 + 3128 + 1272\) \(= 2750 + (3128 + 1272)\) \(= 2750 + 4400\) \(= 7150\) c) \(327184 - 28942 +456816 - 71058\) \(= 327184 +456816 – 28942 - 71058\) \(= (327184 + 456816) – (28942 + 71058)\) \(= 784000 - 10000\) \(= 684000.\) Câu 6. Phương pháp: - Tìm nửa chu vi = chu vi : 2. - Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng cách áp dụng công thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 - Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng. Cách giải: Nửa chu vi mảnh vườn đó là : \(98 : 2 = 49 \;(m)\) Chiều rộng mảnh vườn đó là : \((49 – 9) : 2 = 20 \;(m)\) Chiều dài mảnh vườn đó là : \(20 + 9 = 29 \;(m)\) Diện tích mảnh vườn đó là : \( 29 × 20 = 580 \;(m^2)\) Đáp số: \(580m^2\). Câu 7. Phương pháp: Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc nhọn, góc vuông, góc tù. Cách giải: Hình đã cho có: Góc vuông đỉnh A ; cạnh AB, AD. Góc vuông đỉnh C ; cạnh CA, CD. Góc tù đỉnh B ; cạnh BA, BC. Góc nhọn đỉnh D ; cạnh DB, DC Loigiaihay.com
Quảng cáo
|