Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
Câu 2 :
Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).
Câu 3 :
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
Câu 4 :
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
Câu 5 :
Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được
Câu 6 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
Câu 7 :
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
Câu 8 :
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
Câu 9 :
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
Câu 10 :
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) \( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\) \( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\) \( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\) \( = 2.220 - 400\) \( = 440 - 400\) \( = 40\)
Câu 2 :
Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)
Câu 3 :
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa. + Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\) \(16.x - 9.x = 145 - 5\) \(x\left( {16 - 9} \right) = 140\) \(x.7 = 140\) \(x = 140:7\) \(x = 20.\)
Câu 4 :
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\) \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\) \( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\) \( = 18.\left( {70 + 54} \right)\) \( = 18.124\) \( = 2232.\) Vậy \(A = 2232.\)
Câu 5 :
Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dùng tính chất \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\) Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán. Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) \( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\) \( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\) \( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\) \( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\) \( = 8 + 16.5 + 125\) $ = 8 + 80 + 125 = 213.$
Câu 6 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) $65 - {4^{x + 2}} = 1$ \({4^{x + 2}} = 65 - 1\) \({4^{x + 2}} = 64\) \({4^{x + 2}} = {4^3}\) \(x + 2 = 3\) \(x = 3 - 2\) \(x = 1.\) Vậy \(x = 1.\)
Câu 7 :
Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn. + Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\) Lời giải chi tiết :
\(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) \( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) \( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\) \( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\) \( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\) \( = 4.1 + 2002\) \( = 4 + 2002\) \( = 2006.\) Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\) \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\) \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\) \( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\) \( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\) \( = 134 - 5\) \( = 129\) Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)
Câu 8 :
Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)
Câu 9 :
Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết. Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được. Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai. Lời giải chi tiết :
Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm) Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm) Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm) Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu) Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)
Câu 10 :
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\) \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\) Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)
|