Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Khẳng định nào là sai:
Câu 2 :
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Câu 4 :
Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {*1} $:
Câu 5 :
Cho các số \(21;77;71;101\). Chọn câu đúng.
Câu 6 :
Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:
Câu 7 :
Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khẳng định nào là sai:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa: + Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó. Một định nghĩa khác tương đương: hợp số là số chia hết cho các số khác ngoài 1 và chính nó. + Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó. Lời giải chi tiết :
+) Số $a$ phải là số tự nhiên lớn hơn \(1\) và có nhiều hơn $2$ ước thì $a$ mới là hợp số nên B sai. +) $1$ là số tự nhiên chỉ có $1$ ước là $1$ nên không là số nguyên tố và $0$ là số tự nhiên nhỏ hơn $1$ nên không là số nguyên tố. Lại có $0$ và $1$ đều không là hợp số do đó A đúng. +) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn $1$ mà chỉ có hai ước là $1$ và chính nó nên D đúng và suy ra $2$ là số nguyên tố chẵn duy nhất nên C đúng.
Câu 2 :
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tìm các ước của 2;3;5;9. - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) chỉ có \(2\) ước là \(1\) và chính nó. - Chọn số có nhiều hơn 2 ước. Lời giải chi tiết :
9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố. Vậy 9 là số cần tìm.
Câu 3 :
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Áp dụng định nghĩa số nguyên tố và hợp số. - Số $0;1$ không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. Lời giải chi tiết :
Đáp án A: Sai vì $0$ và $1$ không phải là số nguyên tố. Đáp án C: Sai vì $1$ không phải là hợp số, $3,5$ là các số nguyên tố. Đáp án D: Sai vì $7$ không phải là hợp số. Đáp án B: Đúng vì $3;5$ đều là số nguyên tố
Câu 4 :
Thay dấu * để được số nguyên tố $\overline {*1} $:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Dấu * có thể nhận các giá trị \(\left\{ {2;8;5;4} \right\}\) + Dùng định nghĩa số nguyên tố để tìm ra số nguyên tố Lời giải chi tiết :
Dấu * có thể nhận các giá trị \(\left\{ {2;8;5;4} \right\}\) +) Ta có \(21\) có các ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số. Loại A +) \(81\) có các ước \(1;3;9;27;81\) nên \(81\) là hợp số. Loại B +) \(51\) có các ước \(1;3;17;51\) nên \(51\) là hợp số. Loại C +) \(41\) chỉ có hai ước là \(1;41\) nên \(41\) là số nguyên tố.
Câu 5 :
Cho các số \(21;77;71;101\). Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Tìm các ước của các số \(21;77;71;101\) + Dùng định nghĩa số nguyên tố và hợp số để tìm các số nguyên tố và hợp số Lời giải chi tiết :
+ Số \(21\) có các ước \(1;3;7;21\) nên \(21\) là hợp số + Số \(77\) có các ước \(1;7;11;77\) nên \(77\) là hợp số + Số \(71\) chỉ có hai ước là \(1;71\) nên \(71\) là số nguyên tố. + Số \(101\) chỉ có hai ước là \(1;101\) nên \(101\) là số nguyên tố. Như vậy có hai số nguyên tố là \(71;101\) và hai hợp số là \(21;77.\)
Câu 6 :
Số nguyên tố nhỏ hơn 30 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách 1: Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 30 rồi chọn số xuất hiện trong đáp án. Cách 2: Loại bỏ các số lớn hơn 30. Kiểm tra các số còn lại trong đáp án xem số nào là số nguyên tố. Để kiểm tra số a là số nguyên tố \(\left( {a > 1} \right),\)ta làm như sau: Bước 1: Tìm số nguyên tố lớn nhất \(b\) mà \({b^2} < a\). Bước 2: Lấy \(a\) chia cho các số nguyên tố từ 2 đến số nguyên tố \(b\), nếu \(a\) không chia hết cho số nào thì \(a\) là số nguyên tố. Lời giải chi tiết :
Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2;3;5;7;9;11;13;17;19;23;29. Số cần tìm là 23.
Câu 7 :
Nếu cho 7 hình vuông đơn vị ghép thành hình chữ nhật thì có mấy cách xếp (Không kể việc xoay chiều dài và chiều rộng)?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hình vuông đơn vị là hình vuông có cạnh bằng 1. Để xếp các hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì số lượng hình vuông phải chia hết cho độ dài các cạnh của hình chữ nhật. Lời giải chi tiết :
Nếu xếp 7 hình vuông đơn vị thành hình chữ nhật thì chiều rộng của hình chữ nhật chỉ có thể xếp:
|