Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diềuLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Viết phân số âm năm phần tám.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$ Lời giải chi tiết :
Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
Câu hỏi 2 :
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào? ![]()
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$ phần thì phần tô màu chiếm $3$ phần. Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).
Câu hỏi 3 :
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\) Lời giải chi tiết :
Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
Câu hỏi 4 :
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\) \( \Rightarrow \) A sai. Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\) \( \Rightarrow \) B đúng. Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\) \( \Rightarrow \) C sai. Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\) \( \Rightarrow \) D sai.
Câu hỏi 5 :
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\) Vậy \(x = 7\)
Câu hỏi 6 :
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán. - Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
Các phân số thỏa mãn bài toán là: $\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$ Vậy có tất cả \(6\) phân số.
Câu hỏi 7 :
Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)
Câu hỏi 8 :
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương. Lời giải chi tiết :
Những nhận xét đúng là: - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. - Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Câu hỏi 9 :
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau). Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\) Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\) Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = - 9\)
Câu hỏi 10 :
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).
Câu hỏi 11 :
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy
Câu hỏi 12 :
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
|