Trắc nghiệm Bài 6,7: Các phép tính với số thập phân Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống
Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết phút
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là:
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là:
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Chất béo: 0,3 g - Kali: 0,42 g. Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là g
Câu 8 :
Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng
Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. Câu 9
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Câu 10
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
Câu 11 :
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Câu 12 :
Tính chu vi của hình tam giác sau:
Câu 13 :
Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:
Câu 14 :
Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:
Câu 15 :
Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:
Câu 16 :
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)
Câu 17 :
Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là
Câu 19 :
Điền vào chỗ trống Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là \(cm^2\)
Câu 20 :
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
Câu 21 :
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
Câu 22 :
Tìm \(y\), biết: \(135,2 - y = 52,53 + 16,7\). A. \(y = 65,97\) B. \(y = 66,2\) C. \(y = 82,67\) D. \(y = 204,43\)
Câu 23 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: \(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) \( = (245,18 + \) \( ) \, - \,(81,359 + \) \( ) \) \( = \) \(- \) \( =\)
Câu 24 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả tạ gạo.
Câu 25 :
\(24,225km + 818m - 67,9hm = ...km\). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(18,253\) B. \(25,615\) C. \(31,726\) D. \(774,325\)
Câu 26 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:
Độ dài đường gấp khúc đó là \( m.\)
Câu 27 :
$385,18$ trừ đi hiệu của $207,4$ và $91,28$ rồi cộng với $115$ được kết quả là: A. \(201,5\) B. \(231,12\) C. \(384,06\) D. \(616,33\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính. Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết :
\(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\) \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\) \(N = - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\) \(N = - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống
Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết phút Đáp án
Khoảng cách từ nhà An đến trường học là 3km, mỗi ngày An đạp xe đến trường với vận tốc 15km/h. Vậy An đi tới trường hết phút Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính quãng đường: \(t = \dfrac{s}{v}\) Đổi giờ ra phút: \(a(h) = a.60\) phút Lời giải chi tiết :
Thời gian An đi từ nhà tới trường là: \(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{3}{{15}} = 0,2\) (giờ) = \(0,2.60\) = \(12\) phút
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là Đáp án
Thực hiện phép tính sau: \(12,3 + 5,67\) ta được kết quả là Lời giải chi tiết :
\(12,3 + 5,67 = 17,97 \)
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là Đáp án
Kết quả của phép tính \(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right)\) là Lời giải chi tiết :
\(\left( { - 12,3} \right) + \left( { - 5,67} \right) = - 17,97\;\;\)
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là: Đáp án
Thực hiện phép tính \( - 5,5 + 90,67\) ta được kết quả là: Lời giải chi tiết :
\( - 5,5 + 90,67 = 90,67-5,5 = 85,17\;{\rm{ }}\)
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là: Đáp án
Kết quả của phép trừ \(0,008 - 3,9999\) là: Lời giải chi tiết :
\(0,008 - 3,9999 = 0,008 + \left( { - 3,9999} \right) = - \left( {3,9999-0,008} \right) = - 3,9919\)
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Chất béo: 0,3 g - Kali: 0,42 g. Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là g Đáp án
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa: - Chất béo: 0,3 g - Kali: 0,42 g. Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là g Phương pháp giải :
Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo. Lời giải chi tiết :
Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: \(0,42 - 0,3 = 0,12\)(g)
Câu 8 :
Tính một cách hợp lí: \(89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\) ta được kết quả bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng: - Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a. - Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c). Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\) Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. Câu 9
Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
So sánh các số thập phân rồi suy ra bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? Lời giải chi tiết :
Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\) => Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất. Câu 10
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính hiệu chiều cao của bạn cao nhất và thấp nhất. Lời giải chi tiết :
Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
Câu 11 :
Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai. - Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên. => Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba Lời giải chi tiết :
Đổi \(10 cm = 0,1 m\) Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m) Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m) Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)
Câu 12 :
Tính chu vi của hình tam giác sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh. Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tam giác là: \(2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75\) (cm).
Câu 13 :
Thực hiện phép tính: \(\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)\) ta được kết quả là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhóm thành các tổng hai số đối nhau. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( { - 4,5} \right) + 3,6 + 4,5 + \left( { - 3,6} \right)}\\{ = \;{\rm{ }}\left[ {\left( { - 4,5} \right){\rm{ }} + 4,5} \right] + \left[ {3,6 + \left( { - 3.6} \right)} \right]\;}\\{ = {\rm{ }}0 + 0 = 0}\end{array}\)
Câu 14 :
Thực hiện các phép tính sau: \( - 0,18.\left( { - 1,5} \right)\) ta được kết quả là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương Lời giải chi tiết :
\( - 0,18.\left( { - 1,5} \right) = 0,18.1,5 = 0,27\)
Câu 15 :
Thực hiện các phép tính sau: \(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).{\rm{ }}0,4\) ta được kết quả là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm. Lời giải chi tiết :
\(\left( { - {\rm{ }}45,5} \right).0,4{\rm{ }} = \; - \left( {45,5.0,4} \right) = - 18,2\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\)
Câu 16 :
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính \(R = 10{\rm{ }}cm\) theo công thức \(S = \pi {R^2}\) với \(\pi = 3,14\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thay \(R,\,\,\pi \) vào công thức \(S = \pi {R^2}\), sau đó thực hiện phép tính. Lời giải chi tiết :
Diện tích hình tròn là: \(S = 3,{14.10^2} = 314\,c{m^2}\)
Câu 17 :
Thực hiện các phép tính sau: \(0,15.4,4\) ta được kết quả là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tích của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương Lời giải chi tiết :
\(0,15.4,4 = 0,66\)
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là Đáp án
Thực hiện phép tính: \(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right)\) ta được kết quả là Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép trừ. Lời giải chi tiết :
\(3,176 - \left( {2,104 + 1,18} \right) = 3,176 - 3,284 = - 0,108\)
Câu 19 :
Điền vào chỗ trống Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là \(cm^2\) Đáp án
Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là \(cm^2\) Phương pháp giải :
Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Diện tích của hình chữ nhật đó là: \(31,21.22,52 = 702,8492\)(cm2)
Câu 20 :
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam. Lời giải chi tiết :
Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là: 0,135 : 0,045 =3 ( lần) Đáp số: 3 lần.
Câu 21 :
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức C = \(2\pi R\). Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình tròn đó là: \(C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855\) (m) Đáp số: 7,855 m
Câu 22 :
Tìm \(y\), biết: \(135,2 - y = 52,53 + 16,7\). A. \(y = 65,97\) B. \(y = 66,2\) C. \(y = 82,67\) D. \(y = 204,43\) Đáp án
A. \(y = 65,97\) Phương pháp giải :
- Tính giá trị của vế phải: \(52,53 + 16,7 = 69,23\). - \(y\) ở vị trí số trừ nên để tìm \(y\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}135,2 - y = 52,53 + 16,7\\135,2 - y = 69,23\\ y = 135,2 - 69,23\\ y = 65,97\end{array}\) Vậy \(y = 65,97\).
Câu 23 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: \(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) \( = (245,18 + \) \( ) \, - \,(81,359 + \) \( ) \) \( = \) \(- \) \( =\) Đáp án
\(245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\) \( = (245,18 + \) \( ) \, - \,(81,359 + \) \( ) \) \( = \) \(- \) \( =\) Phương pháp giải :
Ta có: $a - b - c + d\; = \;\left( {a + \;d} \right) - \left( {b + c} \right)$. Nhận thấy \(18 + 82 = 100;\,\,\,359 + 641 = 1000\) nên ta nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}245,18 - 81,359 - 17,641 + 113,82\\ = (245,18 + 113,82) - (81,359 + 17,641)\\ = 359 - 99\\ = 260\end{array}\) Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải lần lượt là \(113,82 \,;\,\, 17,641\,;\,\, 359 \,;\,\, 99 \,;\,\,260\).
Câu 24 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả tạ gạo. Đáp án
Một cửa hàng có \(58,5kg\) gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp \(33,8kg\). Vậy cửa hàng có tất cả tạ gạo. Phương pháp giải :
- Tìm số gạo tẻ ta lấy số gạo nếp cộng với \(33,8kg\). - Tìm tổng số gạo ta lấy số gạo nếp cộng với số gạo tẻ. - Đổi số gạo của cửa hàng sang đơn vị tạ. Lời giải chi tiết :
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là: \(58,5 + 33,8 = 92,3\;(kg)\) Cửa hàng có tất cả số ki-lô-gam gạo là: \(58,5 + 92,3 = 150,8\;(kg)\) \(150,8kg = 1,508\) tạ. Đáp số: \(1,508\) tạ
Câu 25 :
\(24,225km + 818m - 67,9hm = ...km\). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(18,253\) B. \(25,615\) C. \(31,726\) D. \(774,325\) Đáp án
A. \(18,253\) Phương pháp giải :
Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là \(km\) rồi tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}24,225km + 818m - 67,9hm \\= 24,225km + 0,818km - 6,79km\\ = 25,043km - 6,79km \\= 18,253km\end{array}\) Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(18,253\).
Câu 26 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:
Độ dài đường gấp khúc đó là \( m.\) Đáp án
Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ:
Độ dài đường gấp khúc đó là \( m.\) Phương pháp giải :
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là \(m\). - Để tìm độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc cộng lại với nhau. Lời giải chi tiết :
Đổi : \(48cm = 0,48m; \quad 7,7dm = 0,77m\) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: \(0,48 + 0,77 + 1,02 = 2,27(m)\) Đáp số: \(2,27m\).
Câu 27 :
$385,18$ trừ đi hiệu của $207,4$ và $91,28$ rồi cộng với $115$ được kết quả là: A. \(201,5\) B. \(231,12\) C. \(384,06\) D. \(616,33\) Đáp án
C. \(384,06\) Phương pháp giải :
Từ dữ kiện đề bài cho ta lập biểu thức thích hợp rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Từ đề bài ta có biểu thức: \(385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\). Tính giá trị biểu thức trên ta có: \(\begin{array}{l}385,18 - (207,4 - 91,28) + 115\\ = 385,18 - 116,12 + 115\\ = 269,06 + 115\\ = 384,06\end{array}\)
|