Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu (tiếp) Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau: Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
Câu 2 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A. Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
Câu 3 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6. Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
Câu 4 :
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau: Số kính bán được trong tháng
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
Câu 5 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt. Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
Câu 6 :
Dân số Việt Nam trong năm 1989 là
Câu 7 :
Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là Con vật nào được nuôi nhiều nhất
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung. Câu 8
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
Câu 9
Số học sinh trên trung bình là
Câu 10 :
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
Câu 11 :
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau: Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào Thứ Tư là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán. - Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10. Lời giải chi tiết :
Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.
Câu 2 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A. Năm nào siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Số ti vi bán được qua các năm - Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất. Lời giải chi tiết :
- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là: + Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV + Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV + Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV + Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV + Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV - Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Câu 3 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6. Trong biểu đồ trên, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì ta phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu. - Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm. Lời giải chi tiết :
Nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì số táo tăng thêm là: 45 – 25 = 20 (học sinh) Số biểu tượng cần vẽ là 20:10=2 (biểu tượng) Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao.
Câu 4 :
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau: Số kính bán được trong tháng
Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh Cần bao nhiêu biểu tượng hình tròn màu tím để biểu diễn số kính màu vàng kim?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Số hình tròn bằng số kính chia cho 5. Lời giải chi tiết :
Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn. Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình. Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Câu 5 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt. Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và chọn đáp án đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp (mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ). Lời giải chi tiết :
Số học sinh nữ. Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5. => B sai. Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng. Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh. => D sai.
Câu 6 :
Dân số Việt Nam trong năm 1989 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc số liệu trên cột cần tìm. Lời giải chi tiết :
Từ biểu đồ trên ta thấy dân số Việt Nam năm 1989 là 67 triệu người.
Câu 7 :
Số con vật nuôi của học sinh trong lớp 6A1 là Con vật nào được nuôi nhiều nhất
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số con vật được nuôi và so sánh. Lời giải chi tiết :
Số chó được nuôi là 5 con Số mèo là 10 con Số cá là 7 con Số chim là 4 con Vậy mèo được nuôi nhiều nhất. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung. Câu 8
Số lượng học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số ghi trên đầu của mỗi cột học lực là số học sinh ứng với học lực đó. Đếm số học sinh khá và học sinh trung bình. Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá = (số học sinh khá) – (học sinh trung bình). Lời giải chi tiết :
Số học sinh khá là 140 và số học sinh trung bình là 52. Số học sinh học lực trung bình ít hơn số lượng học sinh học lực khá là 140 - 52=88 (học sinh). Câu 9
Số học sinh trên trung bình là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số HS trên TB = Số HS khá + Số HS giỏi Lời giải chi tiết :
Trong đó có 38 học sinh giỏi và 140 học sinh khá. Vậy trường THCS Quang Trung có: 38 + 140 = 178 học sinh khối 6 có xếp loại học lực trên trung bình.
Câu 10 :
Nếu số bạn lớp 6B tăng thêm một bạn và bạn đó thích mận thì cột mận tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm số bạn thích mận của lớp sau khi thêm một bạn. Lời giải chi tiết :
Số bạn thích mận tăng 1 bạn nên chiều cao của cột “Mận” tăng 1 đơn vị. Biểu đồ cột là:
Câu 11 :
Điểm thi học kì 1 của bạn Hùng đối với các môn được ghi lại trong bảng sau:
Biểu đồ cột biểu diễn bảng trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định trục ngang và trục đứng của biểu đồ. - Kẻ các hình chữ nhật có chiều rộng bằng nhau và chiều cao bằng số điểm của từng môn. Lời giải chi tiết :
Ngữ văn: Chiều cao 6 Toán, ngoại ngữ 1 và giáo dục công dân chiều cao 7. Lịch sử và Địa lí chiều cao 6 Khoa học tự nhiên chiều cao 5. Vậy ta có biểu đồ cột:
|