Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng, phép trừ các số nguyên Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
Câu 2 :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
Câu 3 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
Câu 4 :
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
Câu 5 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
Câu 6 :
So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
Câu 7 :
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
Câu 8 :
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
Câu 9 :
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
Câu 10 :
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
Câu 11 :
Chọn câu sai.
Câu 12 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
Câu 13 :
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
Câu 14 :
Cho \(x = - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
Câu 15 :
Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)
Câu 16 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là
Câu 17 :
Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$
Câu 18 :
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
Câu 19 :
Cho $A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-{\rm{ }}57$ và \(B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\). Chọn câu đúng.
Câu 20 :
Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
Câu 21 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
Câu 22 :
Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:
Câu 23 :
Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
Câu 24 :
Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.
Câu 25 :
Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng
Câu 26 :
Giá trị biểu thức \(M = - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là
Câu 27 :
Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được
Câu 28 :
Chọn câu đúng nhất.
Câu 29 :
Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)
Câu 2 :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Đưa về cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả Lời giải chi tiết :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)
Câu 3 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Xác định rằng: $x$ ở vị trí là số bị trừ +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\) \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\) \(x = - \left( {3 + 43} \right)\) \(x = - 46.\) Vậy \(x = - 46.\)
Câu 4 :
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số Lời giải chi tiết :
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\) Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\) Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)
Câu 5 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tính vế phải + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\) \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\) \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\) \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\) \(x = - \left( {146 + 34} \right)\) \(x = - 180.\) Vậy \(x = -180.\)
Câu 6 :
So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng. So sánh kết quả với số \( - 45\). Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 7 :
Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính \(52 + \left( { - 122} \right)?\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Lời giải chi tiết :
Ta có \(52 + \left( { - 122} \right) = - \left( {122 - 52} \right) = - 70.\)
Câu 8 :
Tính \(\left( { - 909} \right) + 909.\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\) Lời giải chi tiết :
Ta thấy \(909\) và \(\left( { - 909} \right)\) là hai số đối nhau. Ta có \(\left( { - 909} \right) + 909 = 0.\)
Câu 9 :
Tổng của số \( - 19091\) và số \(999\) là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 19091} \right) + 999 = - \left( {19091 - 999} \right) = - 18092\)
Câu 10 :
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(x - 589 = \left( { - 335} \right)?\)
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Ta xác định: $x$ ở vị trí là số bị trừ + Đưa về cộng hai số nguyên trái dấu để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 589 = \left( { - 335} \right)\) \(x = \left( { - 335} \right) + 589\) \(x = + \left( {589 - 335} \right)\) \(x = 254.\)
Câu 11 :
Chọn câu sai.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
+) Ta có $678 + \left( { - 4} \right) = + \left( {678 - 4} \right) = 674 < 678$ nên A đúng, C sai +) Ta có $4 + \left( { - 678} \right) = - \left( {678 - 4} \right) = - 674 > - 678$ nên B đúng, D đúng
Câu 12 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dãy tính chỉ có phép tính cộng nên ta thực hiên tính lần lượt từ trái qua phải Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 234} \right) + 123 + \left( { - 66} \right)\)\( = \left[ { - \left( {234 - 123} \right)} \right] + \left( { - 66} \right)\) \( = \left( { - 111} \right) + \left( { - 66} \right) = - \left( {111 + 66} \right) = - 177.\)
Câu 13 :
Tìm \(x\) thỏa mãn \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\).
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Tính vế trái bằng cách cộng hai số nguyên trái dấu + Xác định số bị trừ, số trừ và hiệu. Sau đó sử dụng số bị trừ = số trừ + hiệu để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 897 = \left( { - 1478} \right) + 985\) \(x - 897 = - \left( {1478 - 985} \right)\) \(x = \left( { - 493} \right) + 897\) \(x = + \left( {897 - 493} \right)\) \(x = 404.\) Vậy \(x = 404.\)
Câu 14 :
Cho \(x = - 25;\,\,y = 19\). Tổng \(x + y = ?\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 25} \right) + 19 = - \left( {25 - 19} \right) = - 6.\)
Câu 15 :
Tính nhanh \(171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right].\)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}171 + \left[ {\left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)} \right]\\ = 171 + \left( { - 53} \right) + 96 + \left( { - 171} \right)\\ = \left[ {171 + \left( { - 171} \right)} \right] + \left( { - 53} \right) + 96\\ = 0 + \left( { - 53} \right) + 96\\ = \left( { - 53} \right) + 96\\ = 43\end{array}\)
Câu 16 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 187} \right) + 135 + 187 + \left( { - 134} \right)\\\left[ {\left( { - 187} \right) + 187} \right] + \left[ {135 + \left( { - 134} \right)} \right]\\ = 0 + 1\\ = 1\end{array}\)
Câu 17 :
Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính $\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30$
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\left( { - 30} \right) + \left( { - 95} \right) + 40 + 30\\ = \left[ {\left( { - 30} \right) + 30} \right] + \left[ {\left( { - 95} \right) + 40} \right]\\ = 0 + \left( { - 55} \right)\\ = - 55\end{array}$ Vì \( - 56 < - 55\) nên đáp án C đúng.
Câu 18 :
Cho \( - 76 + x + 146 = x + ...\) Số cần điền vào chỗ trống là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tìm số cần điền vào ô trống. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l} - 76 + x + 146\\ = \left( { - 76 + 146} \right) + x\\ = 70 + x\\ = x + 70\end{array}\) Do đố số cần điền vào chỗ chấm là \(70\)
Câu 19 :
Cho $A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-{\rm{ }}57$ và \(B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\). Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính tìm \(A,B\) rồi so sánh các kết quả. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}A = 34 + \left( { - 34} \right) + 66-57\\A = \left[ {34 + \left( { - 34} \right)} \right] + 66 + \left( { - 57} \right)\\A = 0 + 66 + \left( { - 57} \right)\\A = 9\end{array}$ \(\begin{array}{l}B = 126 + \left( { - 20} \right) + 2004 + \left( { - 106} \right)\\B = \left[ {126 + \left( { - 20} \right) + \left( { - 106} \right)} \right] + 2004\\B = \left[ {106 + \left( { - 106} \right)} \right] + 2004\\B = 0 + 2004\\B = 2004\end{array}\). Vậy $A < 1000 < B$.
Câu 20 :
Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: - Giao hoán: \(a + b = b + a\); - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\) - Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\) - Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
Câu 21 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng. Lời giải chi tiết :
Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
Câu 22 :
Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: - Giao hoán: \(a + b = b + a\); - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)
Câu 23 :
Tìm $x,$ biết $100 - x$ là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số Lời giải chi tiết :
+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là \( - 10\) + Ta có: \(\begin{array}{l}100 - x = - 10\\x = 100 - \left( { - 10} \right)\\x = 110\end{array}\)
Câu 24 :
Cho $M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17$ và \(N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\). Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính hai giá trị \(M,N\) bằng cách bỏ dấu ngoặc, thay đổi thứ tự các số hạng tính hợp lý. - So sánh hai giá trị \(M,N\) tìm được và kết luận. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}M = 14-23 + \left( {5-14} \right)-\left( {5-23} \right) + 17\\ = 14 - 23 + 5 - 14 - 5 + 23 + 17\\ = \left( {14 - 14} \right) - \left( {23 - 23} \right) + \left( {5 - 5} \right) + 17\\ = 0 - 0 + 0 + 17\\ = 17\end{array}$ \(\begin{array}{l}N = 24-\left( {72-13 + 24} \right)-\left( {72-13} \right)\\ = 24 - 72 + 13 - 24 - 72 + 13\\ = \left( {24 - 24} \right) - \left( {72 + 72} \right) + \left( {13 + 13} \right)\\ = 0 - 144 + 26\\ = - 118\end{array}\) Do đó \(M > N\)
Câu 25 :
Cho $25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)$ thì \(x\) bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính vế phải Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}25 - \left( {x + 15} \right) = - 415 - \left( { - 215 - 415} \right)\\25 - \left( {x + 15} \right) = 215\\x + 15 = 25 - 215\\x + 15 = - 190\\x = - 190 - 15\\x = - 205\end{array}$
Câu 26 :
Giá trị biểu thức \(M = - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\) là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l} - \left( {3251 + 415} \right) - \left( { - 2000 + 585 - 251} \right)\\ = - 3251 - 415 + 2000 - 585 + 251\\ = \left( { - 3251 + 251} \right) - \left( {415 + 585} \right) + 2000\\ = - 3000 - 1000 + 2000\\ = - 4000 + 2000\\ = - 2000\end{array}\)
Câu 27 :
Sau khi thu gọn \(x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\) ta được
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x - 34 - \left[ {\left( {15 + x} \right) - \left( {23 - x} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {15 + x - 23 + x} \right]\\ = x - 34 - \left[ {\left( {x + x} \right) - \left( {23 - 15} \right)} \right]\\ = x - 34 - \left[ {2x - 8} \right]\\ = x - 34 - 2x + 8\\ = \left( {x - 2x} \right) + \left( {8 - 34} \right)\\ = - x - 26\end{array}\)
Câu 28 :
Chọn câu đúng nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bỏ dấu ngoặc, rút gọn từng biểu thức và kết luận đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) + \left( {c - d} \right) - \left( {a + c} \right)\\ = a - b + c - d - a - c\\ = \left( {a - a} \right) - b + \left( {c - c} \right) - d\\ = - b - d\\ = - \left( {b + d} \right)\end{array}\) Do đó \(A\) đúng. Đáp án B:
\(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b + c} \right)\\ = a - b - c + d + b + c\\ = a - \left( {b - d} \right) - \left( {c - c} \right) + d\\ = a + d\end{array}\) Nên \(B\) đúng. Đáp án C: \(\begin{array}{l}\left( {a - b} \right) - \left( {c - d} \right) + \left( {b - a} \right)\\ = a - b - c + d + b - a\\ = \left( {a - a} \right) - \left( {b - b} \right) - c + d\\ = - c + d\\ = - \left( {c - d} \right)\end{array}\) Nên \(C\) đúng. Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 29 :
Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc \( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)
|