Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là
Câu 3 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là
Câu 4 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là
Câu 5 :
Chọn câu đúng.
Câu 6 :
Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.
Câu 7 :
Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
Câu 8 :
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
Câu 9 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là
Câu 10 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
Câu 11 :
Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là
Câu 12 :
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 13 :
Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)
Câu 14 :
Chọn câu đúng.
Câu 15 :
Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)
Câu 16 :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
Câu 17 :
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
Câu 18 :
Chọn câu sai.
Câu 19 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
Câu 20 :
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
Câu 21 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
Câu 22 :
Cho \(x = - 31;\,y = - 15\) thì \(x + y = ?\)
Câu 23 :
So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
Câu 24 :
Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) = - \left( {100 + 50} \right) = - 150.\)
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết :
Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) = - \left( {45 - 25} \right) = - \left( {20} \right)\)
Câu 3 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( = - \left( {63 + 17} \right) = - 80.\)
Câu 4 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( = - \left( {50 - 30} \right) = - 20.\)
Câu 5 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu + Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\) Lời giải chi tiết :
+) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 = - \left( {98 - 89} \right) = - 9 < 0$ nên A sai. +) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) = - \left( {987 - 789} \right) = - 198 < 0$ nên B sai. +) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng. +) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.
Câu 6 :
Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu. + Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai. Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 = + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai. Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) = - \left( {891 - 676} \right) = - 215 < 0\) nên bạn Hòa nói sai. Vậy cả An và Hòa đều tính sai.
Câu 7 :
Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\). - Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là: \(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)
Câu 8 :
Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối. Lời giải chi tiết :
Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$
Câu 9 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$ Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( = - 89.\)
Câu 10 :
Tính chất kết hợp của phép cộng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng. Lời giải chi tiết :
Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)
Câu 11 :
Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh. Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A = - 99\end{array}\)
Câu 12 :
Chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: Lời giải chi tiết :
Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.
Câu 13 :
Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$: Lời giải chi tiết :
Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)
Câu 14 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: Lời giải chi tiết :
Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.
Câu 15 :
Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( = - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( = - 1400.\)
Câu 16 :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Đưa về cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả Lời giải chi tiết :
Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) = - \left( {313 + 211} \right) = - 524.\)
Câu 17 :
Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)
Câu 18 :
Chọn câu sai.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng cách cộng hai số nguyên cùng dấu để tính toán và so sánh các kết quả thu được Chú ý đến cách tính giá trị tuyệt đối của một số: \(\left| a \right|=\left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,a \ge 0\\ - a\,\,{\rm{khi}}\,a < 0\end{array} \right.\) . Lời giải chi tiết :
+) Ta có $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) = - \left( {2 + 5} \right) = - 7 < 0$ nên A sai. +) Ta có \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = - \left( {3 + 4} \right) = - 7\) và \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) = - 7\) nên \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)\). Do đó B đúng. +) Ta có \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) = - \left( {6 + 1} \right) = - 7 < - 6\) nên C đúng. +) Ta có \(\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - \left( {1 + 2} \right)} \right| = \left| { - 3} \right| = 3\) nên D đúng.
Câu 19 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Xác định rằng: $x$ ở vị trí là số bị trừ +) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\) \(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\) \(x = - \left( {3 + 43} \right)\) \(x = - 46.\) Vậy \(x = - 46.\)
Câu 20 :
Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$ chữ số là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số Lời giải chi tiết :
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\) Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\) Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) = - \left( {100 + 999} \right) = - 1099.\)
Câu 21 :
Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tính vế phải + Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\) \(x - \left( { - 34} \right) = - \left( {99 + 47} \right)\) \(x - \left( { - 34} \right) = - 146\) \(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\) \(x = - \left( {146 + 34} \right)\) \(x = - 180.\) Vậy \(x = -180.\)
Câu 22 :
Cho \(x = - 31;\,y = - 15\) thì \(x + y = ?\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau: Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1. Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 31} \right) + \left( { - 15} \right) = - \left( {31 + 15} \right) = - 46.\)
Câu 23 :
So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng. So sánh kết quả với số \( - 45\). Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) = - \left( {32 + 14} \right) = - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu 24 :
Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
Lời giải chi tiết :
A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là: + số nguyên âm nếu hai số là số nguyên âm + số nguyên dương nếu hai số là số nguyên dương D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương B đúng
|