Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức 2[(195+35:7):8+195]−4002[(195+35:7):8+195]−400 bằng
Câu 2 :
Giá trị nào dưới đây của xx thỏa mãn 24.x−32.x=145−255:51?24.x−32.x=145−255:51?
Câu 3 :
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của A=18.{420:6+[150−(68.2−23.5)]}A=18.{420:6+[150−(68.2−23.5)]} ?
Câu 4 :
Có bao nhiêu giá trị của xx thỏa mãn 240−[23+(13+24.3−x)]=132?240−[23+(13+24.3−x)]=132?
Câu 5 :
Giá trị của xx thỏa mãn 65−4x+2=2020065−4x+2=20200 là
Câu 6 :
Cho A=4.{32.[(52+23):11]−26}+2002A=4.{32.[(52+23):11]−26}+2002 và B=134−{150:5−[120:4+25−(12+18)]}B=134−{150:5−[120:4+25−(12+18)]}. Chọn câu đúng.
Câu 7 :
Tính nhanh: (2+4+6+...+100)(36.333−108.111)(2+4+6+...+100)(36.333−108.111) ta được kết quả là
Câu 8 :
Trong một cuộc thi có 2020 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1010 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 33 điểm. Một học sinh đạt được 148148 điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
Câu 9 :
Gọi x1x1 là giá trị thỏa mãn 5x−2−32=24−(28.24−210.22)5x−2−32=24−(28.24−210.22) và x2x2 là giá trị thỏa mãn 697:[(15.x+364):x]=17697:[(15.x+364):x]=17 . Tính x1.x2x1.x2.
Câu 10 :
Tính: 1+12.3.51+12.3.5
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Giá trị của biểu thức 2[(195+35:7):8+195]−4002[(195+35:7):8+195]−400 bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có 2[(195+35:7):8+195]−4002[(195+35:7):8+195]−400 =2[(195+5):8+195]−400=2[(195+5):8+195]−400 =2[200:8+195]−400=2[200:8+195]−400 =2(25+195)−400=2(25+195)−400 =2.220−400=2.220−400 =440−400=440−400 =40=40
Câu 2 :
Giá trị nào dưới đây của xx thỏa mãn 24.x−32.x=145−255:51?24.x−32.x=145−255:51?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa. + Sử dụng tính chất ab−ac=a(b−c)ab−ac=a(b−c) sau đó tính xx bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có 24.x−32.x=145−255:5124.x−32.x=145−255:51 16.x−9.x=145−516.x−9.x=145−5 x(16−9)=140x(16−9)=140 x.7=140x.7=140 x=140:7x=140:7 x=20.x=20.
Câu 3 :
Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của A=18.{420:6+[150−(68.2−23.5)]}A=18.{420:6+[150−(68.2−23.5)]} ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính theo thứ tự ()→[]→{}()→[]→{} Lời giải chi tiết :
Ta có A=18.{420:6+[150−(68.2−23.5)]}A=18.{420:6+[150−(68.2−23.5)]} =18.{420:6+[150−(68.2−8.5)]}=18.{420:6+[150−(68.2−8.5)]} =18.{420:6+[150−(136−40)]}=18.{420:6+[150−(136−40)]} =18.[420:6+(150−96)]=18.[420:6+(150−96)] =18.(70+54)=18.(70+54) =18.124=18.124 =2232.=2232. Vậy A=2232.A=2232.
Câu 4 :
Có bao nhiêu giá trị của xx thỏa mãn 240−[23+(13+24.3−x)]=132?240−[23+(13+24.3−x)]=132?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có 240−[23+(13+24.3−x)]=132240−[23+(13+24.3−x)]=132 23+(13+72−x)=240−13223+(13+72−x)=240−132 23+(85−x)=10823+(85−x)=108 85−x=108−2385−x=108−23 85−x=8585−x=85 x=85−85x=85−85 x=0.x=0. Vậy có một giá trị x=0x=0 thỏa mãn đề bài.
Câu 5 :
Giá trị của xx thỏa mãn 65−4x+2=2020065−4x+2=20200 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số 44 rồi cho số mũ bằng nhau để tìm x.x. Lời giải chi tiết :
Ta có 65−4x+2=2020065−4x+2=20200 65−4x+2=165−4x+2=1 4x+2=65−14x+2=65−1 4x+2=644x+2=64 4x+2=434x+2=43 x+2=3x+2=3 x=3−2x=3−2 x=1.x=1. Vậy x=1.x=1.
Câu 6 :
Cho A=4.{32.[(52+23):11]−26}+2002A=4.{32.[(52+23):11]−26}+2002 và B=134−{150:5−[120:4+25−(12+18)]}B=134−{150:5−[120:4+25−(12+18)]}. Chọn câu đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn. + Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính AA và B.B. Lời giải chi tiết :
A=4.{32.[(52+23):11]−26}+2002A=4.{32.[(52+23):11]−26}+2002 =4.{32.[(25+8):11]−26}+2002=4.{32.[(25+8):11]−26}+2002 =4.[32.(33:11)−26]+2002=4.[32.(33:11)−26]+2002 =4.(32.3−26)+2002=4.(32.3−26)+2002 =4.(27−26)+2002=4.(27−26)+2002 =4.1+2002=4.1+2002 =4+2002=4+2002 =2006.=2006. Và B=134−{150:5−[120:4+25−(12+18)]}B=134−{150:5−[120:4+25−(12+18)]} =134−[150:5−(120:4+25−30)]=134−[150:5−(120:4+25−30)] =134−[150:5−(30+25−30)]=134−[150:5−(30+25−30)] =134−(150:5−25)=134−(150:5−25) =134−(30−25)=134−(30−25) =134−5=134−5 =129=129 Vậy A=2006A=2006 và B=129B=129 nên A>B.A>B.
Câu 7 :
Tính nhanh: (2+4+6+...+100)(36.333−108.111)(2+4+6+...+100)(36.333−108.111) ta được kết quả là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ. Lời giải chi tiết :
(2+4+6+...+100)(36.333−108.111)=(2+4+6+...+100)(36.3.111−36.3.111)=(2+4+6+...+100).0=0
Câu 8 :
Trong một cuộc thi có 20 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 3 điểm. Một học sinh đạt được 148 điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết. Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được. Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai. Lời giải chi tiết :
Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả 20 câu thì tổng số điểm đạt được là 10.20=200 (điểm) Số điểm dư ra là 200−148=52 (điểm) Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra 10+3=13 (điểm) Số câu trả lời sai là 52:13=4 (câu) Số câu trả lời đúng 20−4=16 (câu)
Câu 9 :
Gọi x1 là giá trị thỏa mãn 5x−2−32=24−(28.24−210.22) và x2 là giá trị thỏa mãn 697:[(15.x+364):x]=17 . Tính x1.x2.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm các giá trị x1 và x2 từ đó tính tích x1.x2 Lời giải chi tiết :
+)5x−2−32=24−(28+4−210+2)5x−2−32=24−(212−212)5x−2−32=24−0=245x−2−9=165x−2=16+95x−2=255x−2=52x−2=2x=2+2x=4. +)697:[(15.x+364):x]=17(15x+364):x=697:17(15x+364):x=4115+364:x=41364:x=41−15364:x=26x=364:26x=14 Vậy x1=4;x2=14 nên x1.x2=4.14=56.
Câu 10 :
Tính: 1+12.3.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện theo quy tắc: Nhân và chia → cộng và trừ. Lời giải chi tiết :
1+12.3.5=1+(12.3).5=1+36.5=1+180=181
|